![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình quản lý sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh thuộc sở y tế Khánh Hòa
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 529.25 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc sử dụng kháng sinh (KS) không hợp lý là nguyên nhân gây tăng đề kháng KS, kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí điều trị và tỷ lệ tử vong. Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng KS và tình hình đề kháng KS, xây dựng và đánh giá hiệu quả việc áp dụng mô hình quản lý, sử dụng KS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình quản lý sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh thuộc sở y tế Khánh Hòa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH THUỘC SỞ Y TẾ KHÁNH HÒA Dương Nữ Tường Vy1, Nguyễn Đắc Thuận1, Nguyễn Lương Kỷ1, Nguyễn Thu Dung1, Nguyễn Đức Thanh Châu1, Đoàn Đức Tuấn2, Nguyễn Thị Diệu Hương3 TÓM TẮT 14 BVĐK tỉnh Khánh Hòa (BVKH) và BVĐK Đặt vấn đề: Việc sử dụng kháng sinh (KS) khu vực Ninh Hòa (BVNH) đều có E.coli chiếm không hợp lý là nguyên nhân gây tăng đề kháng tỷ lệ cao nhất với 28,1% và 30,2%. KS, kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí điều BVĐK khu vực Cam Ranh (BVCR) trị và tỷ lệ tử vong. Xây dựng và triển khai Enterobacter spp. chiếm tỷ lệ cao nhất với chương trình quản lý sử dụng KS có hiệu quả tại 42,9%. mỗi bệnh viện (BV) là rất cần thiết trong bối Acinetobacter spp. đề kháng với hầu hết các cảnh tình hình đề kháng KS của vi khuẩn ngày loại KS tại 3 BV. càng gia tăng như hiện nay. Tỷ lệ sử dụng KS hợp lý trung bình tăng Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá thực 27,3% (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 the cost of medical care and the mortality rate. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Designing and promoting proGrams aimed at the Việc sử dụng KS không hợp lý là nguyên effective management of antibiotics at every nhân gây tăng đề kháng KS, kéo dài thời gian hospital is crucial within the current backdrop of nằm viện, tăng chi phí điều trị và tăng tỷ lệ increasing bacterial antibiotic resistance. tử vong. Xây dựng và phát huy hoạt động Purpose: This research aims to evaluate the của chương trình quản lý sử dụng KS có hiệu current state of management and use of antibotic, the state of antiobic resistance, and to design and quả tại mỗi BV là rất cần thiết trong bối cảnh to evaluate the efficacy of a model for antibiotic tình hình đề kháng KS của vi khuẩn ngày use management. càng gia tăng như hiện nay. Research method: A combination of Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng: qualitative and quantitative method “Việc thực hiện chương trình quản lý sử Results: Research at all three provincial dụng KS giúp giảm chi phí y tế, giảm việc sử hospitals on 1,148 patient records after dụng KS không phù hợp, giảm tỷ lệ đề kháng intervention showed: kháng KS và giảm tỷ lệ tử vong”. Kết quả The rate of hospital infection dropped from nghiên cứu cũng cho thấy tầm quan trọng 4.0% to 1.2%; factors relevant to hospital của việc thực hiện chương trình quản lý KS infection: age group. hospital stay length. invasive procedure (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Mục tiêu: Nghiên cứu định tính: 1. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng • Tiêu chuẩn chọn mẫu: KS và tình hình đề kháng KS. - 26 cuộc phỏng vấn sâu: Giám đốc BV, 2. Xây dựng mô hình quản lý sử dụng KS. chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị, trưởng 3. Đánh giá hiệu quả việc áp dụng mô khoa: Dược, Vi sinh, các khoa tham gia hình quản lý, sử dụng KS. nghiên cứu. - 17 cuộc thảo luận nhóm: thành viên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hội đồng Thuốc và điều trị, bác sĩ điều trị tại 2.1. Đối tượng nghiên cứu: HSBA của các khoa lâm sàng. bệnh nhân (BN) đã ra viện có sử dụng KS và • Tiêu chuẩn loại trừ: nhân viên y tế dữ liệu vi sinh tại BVKH, BVCR, BVNH. không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.2. Thời gian nghiên cứu: 12/2019 - 2.5. Xử lý số liệu 02/2022 ❖ Nghiên cứu định lượng 2.3. Phương pháp nghiên cứu: kết hợp - Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm giữa định lượng và định tính SPSS. ❖ Thiết kế nghiên cứu định lượng - Thống kê mô tả bằng frequencies, phân - Mô tả cắt ngang: thu thập số liệu từ kết bố tỷ lệ, trung bình bằng compare mean, quả nuôi cấy vi sinh. kiểm định chi square để tính P. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình quản lý sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh thuộc sở y tế Khánh Hòa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH THUỘC SỞ Y TẾ KHÁNH HÒA Dương Nữ Tường Vy1, Nguyễn Đắc Thuận1, Nguyễn Lương Kỷ1, Nguyễn Thu Dung1, Nguyễn Đức Thanh Châu1, Đoàn Đức Tuấn2, Nguyễn Thị Diệu Hương3 TÓM TẮT 14 BVĐK tỉnh Khánh Hòa (BVKH) và BVĐK Đặt vấn đề: Việc sử dụng kháng sinh (KS) khu vực Ninh Hòa (BVNH) đều có E.coli chiếm không hợp lý là nguyên nhân gây tăng đề kháng tỷ lệ cao nhất với 28,1% và 30,2%. KS, kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí điều BVĐK khu vực Cam Ranh (BVCR) trị và tỷ lệ tử vong. Xây dựng và triển khai Enterobacter spp. chiếm tỷ lệ cao nhất với chương trình quản lý sử dụng KS có hiệu quả tại 42,9%. mỗi bệnh viện (BV) là rất cần thiết trong bối Acinetobacter spp. đề kháng với hầu hết các cảnh tình hình đề kháng KS của vi khuẩn ngày loại KS tại 3 BV. càng gia tăng như hiện nay. Tỷ lệ sử dụng KS hợp lý trung bình tăng Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá thực 27,3% (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 the cost of medical care and the mortality rate. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Designing and promoting proGrams aimed at the Việc sử dụng KS không hợp lý là nguyên effective management of antibiotics at every nhân gây tăng đề kháng KS, kéo dài thời gian hospital is crucial within the current backdrop of nằm viện, tăng chi phí điều trị và tăng tỷ lệ increasing bacterial antibiotic resistance. tử vong. Xây dựng và phát huy hoạt động Purpose: This research aims to evaluate the của chương trình quản lý sử dụng KS có hiệu current state of management and use of antibotic, the state of antiobic resistance, and to design and quả tại mỗi BV là rất cần thiết trong bối cảnh to evaluate the efficacy of a model for antibiotic tình hình đề kháng KS của vi khuẩn ngày use management. càng gia tăng như hiện nay. Research method: A combination of Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng: qualitative and quantitative method “Việc thực hiện chương trình quản lý sử Results: Research at all three provincial dụng KS giúp giảm chi phí y tế, giảm việc sử hospitals on 1,148 patient records after dụng KS không phù hợp, giảm tỷ lệ đề kháng intervention showed: kháng KS và giảm tỷ lệ tử vong”. Kết quả The rate of hospital infection dropped from nghiên cứu cũng cho thấy tầm quan trọng 4.0% to 1.2%; factors relevant to hospital của việc thực hiện chương trình quản lý KS infection: age group. hospital stay length. invasive procedure (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Mục tiêu: Nghiên cứu định tính: 1. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng • Tiêu chuẩn chọn mẫu: KS và tình hình đề kháng KS. - 26 cuộc phỏng vấn sâu: Giám đốc BV, 2. Xây dựng mô hình quản lý sử dụng KS. chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị, trưởng 3. Đánh giá hiệu quả việc áp dụng mô khoa: Dược, Vi sinh, các khoa tham gia hình quản lý, sử dụng KS. nghiên cứu. - 17 cuộc thảo luận nhóm: thành viên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hội đồng Thuốc và điều trị, bác sĩ điều trị tại 2.1. Đối tượng nghiên cứu: HSBA của các khoa lâm sàng. bệnh nhân (BN) đã ra viện có sử dụng KS và • Tiêu chuẩn loại trừ: nhân viên y tế dữ liệu vi sinh tại BVKH, BVCR, BVNH. không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.2. Thời gian nghiên cứu: 12/2019 - 2.5. Xử lý số liệu 02/2022 ❖ Nghiên cứu định lượng 2.3. Phương pháp nghiên cứu: kết hợp - Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm giữa định lượng và định tính SPSS. ❖ Thiết kế nghiên cứu định lượng - Thống kê mô tả bằng frequencies, phân - Mô tả cắt ngang: thu thập số liệu từ kết bố tỷ lệ, trung bình bằng compare mean, quả nuôi cấy vi sinh. kiểm định chi square để tính P. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Quản lý sử dụng kháng sinh Nhiễm khuẩn bệnh viện Vi khuẩn kháng thuốc Nhiễm khuẩn huyếtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0