![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN U GAN
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 831.41 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý gan mật có rất nhiều loại, trong đó khối u ở gan là một tình trạng bệnh rất hay gặp. U ở gan có rất nhiều loại từ lành tính đến u ác tính. U nguyên phát ở gan thường xuất phát từ nhiều loại tế bào (Bảng 1). Gan cũng là nơi thường hay gặp u ác tính di căn từ nơi khác đến, các u di căn thường từ: Đại tràng, tụy, dạ dày, vú…Hai loại u gan nguyên phát quan trong nhất là HCC (Hepatocellular Carcinoma) và Cholangiocarcinoma. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN U GAN XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN U GANBệnh lý gan mật có rất nhiều loại, trong đó khối u ở gan là một tình trạng bệnh rấthay gặp. U ở gan có rất nhiều loại từ lành tính đến u ác tính. U nguyên phát ở ganthường xuất phát từ nhiều loại tế bào (Bảng 1). Gan cũng là nơi thường hay gặp uác tính di căn từ nơi khác đến, các u di căn thường từ: Đại tràng, tụy, dạ dày,vú…Hai loại u gan nguyên phát quan trong nhất là HCC (HepatocellularCarcinoma) và Cholangiocarcinoma.Bảng 1. PHÂN LOẠI U GAN* BENIGN MALIGNANT Epithelial Adenoma HepatoCellular Carcinoma Bile duct adenoma Cholangiocarcinoma Cystadenoma Cystadenocarcinoma Carcinoid Squamous carcinoma Focal nodular hyperplasia Diffuse nodular hyperplasia Mesenchymal Tumors Cavernous hemangioma Hemangiosarcoma Fibroma Fibrosarcoma Leiomyoma leiomyosarcoma Hematoma Hepatoblastoma*Dr. Robert Dufour, Textbook of Clinical Chemistry and Molecular Diagnostics.Để chẩn đoán một u gan là một vấn đề đôi khi rất là khó khăn, thậm chí một sốtrường hợp không chẩn đoán đ ược. Quan trọng nhất là phải chẩn đoán được u gì?Lành hay ác? Và chẩn đoán được sớm bệnh để có phát đồ điều trị và theo dõi tốiưu.Có nhiều phương tiện để chẩn đoán 1 trường hợp u gan, có thể chia thành 2 nhóm:1, Nhóm chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, CT, MRI, giải phẩu bệnh…2, Nhóm các xét nghiệm máu để chẩn đoán 1 u gan.Có 3 nhóm các xét nghiệm máu để chẩn đoán u gan:I. CÁC XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG GAN.Xét nghiệm (XN) chức năng gan giúp ích cho việc: Phát hiện bệnh, chẩn đoán,đánh giá độ nặng của bệnh, theo dõi điều trị và đánh giá tiên lượng của bệnh. Tuynhiên đối với các XN chức năng gan chúng ta phải l ưu ý mấy đặc điểm sau:Không có 1 xét nghiệm nào để đánh giá chức năng gan; XN chức năng gan bìnhthường hay bất thường cũng không loại trừ được 1 tình trạng nặng nề của bệnhgan; XN chức năng gan bất thường là 1 chỉ điểm đầu tiên của bệnh và gợi ý chochúng ta các bước tiến hành tiếp theo.Các XN chức năng gan:1. Bilirubin: Chẩn đoán vàng da và độ nặng của tình trạng viêm gan.Tăng bilirubin trực tiếp: Sỏi mật, tắc mật ngoài gan…Tăng bilirubin gián tiếp (Unconjugated): Tán huyết, phản ứng truyền máu, viêmgan, xơ gan…2. Alkaline Phosphatase: Giúp chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa và các rối loạnở trẻ sơ sinh.Men này có nhiều trong các mô, gan, biểu mô ống mật, xương.Tăng trong: Sinh lý thai kỳ, phát triển xương ở trẻ em; Tắc mật trong hay ngo àigan, xơ gan, ung thư gan; Bướu xương; cường cận giáp; bệnh Paget; Viêm khớpdạng thấp; Nhồi máu cơ tim; Sarcoidosis…Giảm trong các trường hợp như: Hypophosphatemia, rối loạn dinh dưỡng, thiếumáu, thiếu Vitamine C.3. SGOT (Serum Glutamic-Oxaloacetic Transaminase).AST: Aspartate AminoTransferase.Men này chủ yếu ở các mô có chuyển hóa cao như tim, gan, cơ xương.Tăng trong các trường hợp tổn thương tế bào gan do viêm, xơ, ung thư; Tổnthương tim do nhồi máu, chấn thương cơ; phỏng; thiếu máu tán huyết cấp; viêmtụy cấp…Giảm trong một số trường hợp như tiểu đường, thai kỳ, Beriberi…4. SGPT ( Serum Glutamic- piruvic Transaminase).ALT: AlanineAminoTransferase.Chủ yếu dùng để phát hiện các tổn thương ở tế bào gan: Nhạy & đặc hiệu. ngoài racòn có trong các tế bào thận, tim, cơ, xương.Tăng: Có tổn thương tế bào gan do nhiều nguyên nhân; tắc mật, viêm cơ, viêmtụy, nhồi máu cơ tim, sốc…5. Albumin.Chủ yếu được tổng hợp ở gan. Chiếm 65% protein trong máu.Giảm trong những trường hợp bệnh gan mãn tính & nặng.Giảm trong những trường hợp mất Protein như phỏng, kém hấp thu, suy dinhdưỡng, thừa nước.6. Prothombin time (PT).Đo PT có thể giúp phân biệt giữa 1 trường hợp ứ mật và 1 bệnh tế bào gan nặng.Nếu sau khi sử dụng Vitamin K mà PT không được cải thiện thì có thể nghĩ tớitình huống tổn thương tế bào gan nặng.7. GGT (Gamma- Glutamyl Transferase), công thức máu, cholesterol, glucose…:Các xét nghiệm này tùy vào từng trường hợp cụ thể sẽ có các thay đổi nhưngkhông đặc hiệu cho chức năng gan.II. CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN CÁC BỆNH GAN.1. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên các bệnh gan khác nhau: Hóa chất, độc chất. Thuốc. Vi sinh vật, vi rút, vi trùng. Thuốc. Bệnh tự miễn, bệnh lý di truyền… Ở đây chỉ nói rõ thêm về 2 tác nhân hay gặp ở Việt Nam và hậu quả của bệnh cóthể dẫn tới xơ gan, ung thư gan là HBV, HCV.2. Viêm gan siêu vi B (HBV).Cho đến nay có nhiều dấu ấn để chẩn đoán HBV: HBsAg: Nhiễm HBV. Anti HBs: Có kháng thể đề kháng lại HBV (lưu ý: Lượng kháng thể giảm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN U GAN XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN U GANBệnh lý gan mật có rất nhiều loại, trong đó khối u ở gan là một tình trạng bệnh rấthay gặp. U ở gan có rất nhiều loại từ lành tính đến u ác tính. U nguyên phát ở ganthường xuất phát từ nhiều loại tế bào (Bảng 1). Gan cũng là nơi thường hay gặp uác tính di căn từ nơi khác đến, các u di căn thường từ: Đại tràng, tụy, dạ dày,vú…Hai loại u gan nguyên phát quan trong nhất là HCC (HepatocellularCarcinoma) và Cholangiocarcinoma.Bảng 1. PHÂN LOẠI U GAN* BENIGN MALIGNANT Epithelial Adenoma HepatoCellular Carcinoma Bile duct adenoma Cholangiocarcinoma Cystadenoma Cystadenocarcinoma Carcinoid Squamous carcinoma Focal nodular hyperplasia Diffuse nodular hyperplasia Mesenchymal Tumors Cavernous hemangioma Hemangiosarcoma Fibroma Fibrosarcoma Leiomyoma leiomyosarcoma Hematoma Hepatoblastoma*Dr. Robert Dufour, Textbook of Clinical Chemistry and Molecular Diagnostics.Để chẩn đoán một u gan là một vấn đề đôi khi rất là khó khăn, thậm chí một sốtrường hợp không chẩn đoán đ ược. Quan trọng nhất là phải chẩn đoán được u gì?Lành hay ác? Và chẩn đoán được sớm bệnh để có phát đồ điều trị và theo dõi tốiưu.Có nhiều phương tiện để chẩn đoán 1 trường hợp u gan, có thể chia thành 2 nhóm:1, Nhóm chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, CT, MRI, giải phẩu bệnh…2, Nhóm các xét nghiệm máu để chẩn đoán 1 u gan.Có 3 nhóm các xét nghiệm máu để chẩn đoán u gan:I. CÁC XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG GAN.Xét nghiệm (XN) chức năng gan giúp ích cho việc: Phát hiện bệnh, chẩn đoán,đánh giá độ nặng của bệnh, theo dõi điều trị và đánh giá tiên lượng của bệnh. Tuynhiên đối với các XN chức năng gan chúng ta phải l ưu ý mấy đặc điểm sau:Không có 1 xét nghiệm nào để đánh giá chức năng gan; XN chức năng gan bìnhthường hay bất thường cũng không loại trừ được 1 tình trạng nặng nề của bệnhgan; XN chức năng gan bất thường là 1 chỉ điểm đầu tiên của bệnh và gợi ý chochúng ta các bước tiến hành tiếp theo.Các XN chức năng gan:1. Bilirubin: Chẩn đoán vàng da và độ nặng của tình trạng viêm gan.Tăng bilirubin trực tiếp: Sỏi mật, tắc mật ngoài gan…Tăng bilirubin gián tiếp (Unconjugated): Tán huyết, phản ứng truyền máu, viêmgan, xơ gan…2. Alkaline Phosphatase: Giúp chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa và các rối loạnở trẻ sơ sinh.Men này có nhiều trong các mô, gan, biểu mô ống mật, xương.Tăng trong: Sinh lý thai kỳ, phát triển xương ở trẻ em; Tắc mật trong hay ngo àigan, xơ gan, ung thư gan; Bướu xương; cường cận giáp; bệnh Paget; Viêm khớpdạng thấp; Nhồi máu cơ tim; Sarcoidosis…Giảm trong các trường hợp như: Hypophosphatemia, rối loạn dinh dưỡng, thiếumáu, thiếu Vitamine C.3. SGOT (Serum Glutamic-Oxaloacetic Transaminase).AST: Aspartate AminoTransferase.Men này chủ yếu ở các mô có chuyển hóa cao như tim, gan, cơ xương.Tăng trong các trường hợp tổn thương tế bào gan do viêm, xơ, ung thư; Tổnthương tim do nhồi máu, chấn thương cơ; phỏng; thiếu máu tán huyết cấp; viêmtụy cấp…Giảm trong một số trường hợp như tiểu đường, thai kỳ, Beriberi…4. SGPT ( Serum Glutamic- piruvic Transaminase).ALT: AlanineAminoTransferase.Chủ yếu dùng để phát hiện các tổn thương ở tế bào gan: Nhạy & đặc hiệu. ngoài racòn có trong các tế bào thận, tim, cơ, xương.Tăng: Có tổn thương tế bào gan do nhiều nguyên nhân; tắc mật, viêm cơ, viêmtụy, nhồi máu cơ tim, sốc…5. Albumin.Chủ yếu được tổng hợp ở gan. Chiếm 65% protein trong máu.Giảm trong những trường hợp bệnh gan mãn tính & nặng.Giảm trong những trường hợp mất Protein như phỏng, kém hấp thu, suy dinhdưỡng, thừa nước.6. Prothombin time (PT).Đo PT có thể giúp phân biệt giữa 1 trường hợp ứ mật và 1 bệnh tế bào gan nặng.Nếu sau khi sử dụng Vitamin K mà PT không được cải thiện thì có thể nghĩ tớitình huống tổn thương tế bào gan nặng.7. GGT (Gamma- Glutamyl Transferase), công thức máu, cholesterol, glucose…:Các xét nghiệm này tùy vào từng trường hợp cụ thể sẽ có các thay đổi nhưngkhông đặc hiệu cho chức năng gan.II. CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN CÁC BỆNH GAN.1. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên các bệnh gan khác nhau: Hóa chất, độc chất. Thuốc. Vi sinh vật, vi rút, vi trùng. Thuốc. Bệnh tự miễn, bệnh lý di truyền… Ở đây chỉ nói rõ thêm về 2 tác nhân hay gặp ở Việt Nam và hậu quả của bệnh cóthể dẫn tới xơ gan, ung thư gan là HBV, HCV.2. Viêm gan siêu vi B (HBV).Cho đến nay có nhiều dấu ấn để chẩn đoán HBV: HBsAg: Nhiễm HBV. Anti HBs: Có kháng thể đề kháng lại HBV (lưu ý: Lượng kháng thể giảm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 156 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 110 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0