Thông tin tài liệu:
Định lượng huyết sắc tố (HST):Nam : 160 ±2g/lNữ : 140 ±2g/l Trẻ em sơ sinh: 195 ±5g/lTrẻ 1 tuổi : 112 g/l Trẻ 10 tuổi : 120 g/l+ Huyết sắc tố tăng: gặp trong một số ít trường hợp: bệnh đa hồng cầu nguyên phát (Vaquez).+ Huyết sắc tố giảm gặp trong mọi trường hợp có thiếu máu.* Tỷ lệ hồng cầu mạng lưới (HCL):Nam : 0,1-1%. Nữ : 0,5-1%.Trẻ em trên 1%. + Hồng cầu lưới tăng gặp trong:- Các bệnh lý huyết tán. - Cường lách.- Thiếu máu giai đọan phục hồi.+ Hồng cầu lưới...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xét nghiệm máu (Kỳ 2) Xét nghiệm máu (Kỳ 2) * Định lượng huyết sắc tố (HST): Nam : 160 ±2g/l Nữ : 140 ±2g/l Trẻ em sơ sinh: 195 ±5g/l Trẻ 1 tuổi : 112 g/l Trẻ 10 tuổi : 120 g/l + Huyết sắc tố tăng: gặp trong một số ít trường hợp: bệnh đa hồng cầunguyên phát (Vaquez). + Huyết sắc tố giảm gặp trong mọi trường hợp có thiếu máu. * Tỷ lệ hồng cầu mạng lưới (HCL): Nam : 0,1-1%. Nữ : 0,5-1%. Trẻ em trên 1%. + Hồng cầu lưới tăng gặp trong: - Các bệnh lý huyết tán. - Cường lách. - Thiếu máu giai đọan phục hồi. + Hồng cầu lưới giảm: gặp trong: - Suy tủy xương. - Nhược sản tủy xương dòng hồng cầu. - Các bệnh bạch cầu cấp, mạn (giai đoạn cuối). - Các tình trạng ức chế tủy do nhiễm khuẩn, nhiễm virut, nhiễm độc. Xét nghiệm hồng cầu lưới để đánh giá khả năng sinh hồng cầu của tủyxương. Công thức bạch cầu (CTBC): Bạ Bạ Bạ Bạ Lymphoc Monocch cầu ch cầu đa ch cầu đa ch cầu đa yte yteđũa nhân nhân ái nhân ái trung tính toan kiềm Na 1- 55- 1- 0- 1% 25- 2m 4% 75% 4% 35% - 4% Nữ 1- 55- 1- 0- 1% 25- 2 4% 75% 4% 35% - 4% Trẻ Trê 40- 1- 0- 1% 40- 2em n 4% 60% 2% 60% - 6% Công thức bạch cầu thay đổi rất khác nhau tùy theo loại bệnh lý. Công thức bạch cầu cho biết sự tăng giảm của từng loại bạch cầu, có giá trịnhất định trong chẩn đoán và tiên lượng nhiều bệnh lý khác nhau, đặc biệt là cácbệnh bạch cầu, các tình trạng nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng... Công thức bạchcầu còn là một chỉ số theo dõi tương đối có giá trị trong điều trị. * Hematocrit: Hematocrit là thể tích của khối hồng cầu chiếm chỗ so với lượng máu đãbiết. Đơn vị tính l/l hoặc tỷ lệ % giữa khối hồng cầu và máu toàn phần sau khi máuđược chống đông và ly tâm. Nam : 0,45- 0,50 l/l (hoặc 45- 50%) Nữ : 0,40- 0,45 l/l (hoặc 40- 45%) + Hematocrit tăng: trong bệnh đa hồng cầu thực sự, khi máu bị cô(do mấtnước bởi nhiều nguyên nhân khác nhau: sốc, bỏng , ỉa chảy, nôn nhiều...). + Hematocrit giảm gặp trong: các tình trạng thiếu máu. Hematocrit có ý nghĩa đặc biệt trong việc đánh giá tình trạng mất máu (đốivới các trường hợp chảy máu, sốc, phẫu thuật), tình trạng cô đặc máu (đối với cáctrường hợp mất nước). Ngoài ra nó là một chỉ tiêu để tính toán các chỉ số hồng cầu, để so sánh vớikết quả đếm số lượng hồng cầu...