Danh mục

XƠ GAN – PHẦN 2

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.63 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giai đoạn: - Xơ gan khi đã đến thời kỳ các triệu chứng lâm sàng rõ rệt, đã có biểu hiện mất bù, thường có tiên lượng dè dặt. Thời gian sống thêm thường khoảng 4 năm đối với xơ gan do rượu và do viêm gan virut, đối với xơ gan mật thứ phát: khoảng 6 năm và tiên phát khoảng 7 năm. - Nếu chẩn đoán được sớm và tìm ra được nguyên nhân để loại bỏ hoặc điều trị thì khả năng làm cho xơ gan trở lại thời kỳ ổn định hoặc làm chậm sự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XƠ GAN – PHẦN 2 XƠ GAN – PHẦN 2III. TIẾN TRIỂN, BIẾN CHỨNG V À TIÊN LƯỢNG CHUNG CỦA XƠGAN1 – Giai đoạn:- Xơ gan khi đã đến thời kỳ các triệu chứng lâm sàng rõ rệt, đã có biểu hiện mấtbù, thường có tiên lượng dè dặt. Thời gian sống thêm thường khoảng 4 năm đốivới xơ gan do rượu và do viêm gan virut, đối với xơ gan mật thứ phát: khoảng 6năm và tiên phát khoảng 7 năm.- Nếu chẩn đoán được sớm và tìm ra được nguyên nhân để loại bỏ hoặc điều trị thìkhả năng làm cho xơ gan trở lại thời kỳ ổn định hoặc làm chậm sự tiến triển củabệnh.- Bản tiêu chuẩn của Child hay được sử dụng trong đánh giá tiên lượng của xơgan: Cho điểm 1, 2, 3 theo mức độ cửa bilirubin, albumin huyết thanh, cổ tr ướng,rối loạn tâm thần kinh và sức khoẻ toàn thân.Child - Pugh (1982)Các chỉ số................1điểm.........2điể m......................3điểmBệnh não gan..........Không có....Thoáng qua hoặc nhẹ.....Hôn mêCổ trướng...............Không có.......Có ít......................Có nhiềuBilirubin umol/l...........51Albumin g/l.................>35...............28 - 35.......................65...............40 - 65........................+ Rối loạn não - gan dẫn đến hôn mê gan: có nhiều giả thiết giải thích về bệnhnày, nhưng nguyên nhân chung nhất và quyết định nhất là lượng protein máu thấp,protein được chuyển hoá ở gan. Một số nguy ên nhân thuận lợi để thúc đẩy bệnhnão do gan dễ xảy ra: chảy máu tiêu hoá, nhiễm trùng, rối loạn cân bằng kiềm toanmáu, một số thuốc, đưa nhiều đạm vào cơ thể.Phân độ hôn mê gan:0: Bình thường.1: Giảm độ tập trung, quá vui, hồi hộp lo sợ.2: Buồn ngủ, rối loạn định hướng, thay đổi cá tính.3: Ngủ gà ngủ gật, lơ mơ.4: Hôn mê.+ Hội chứng gan - thận (Hepato-renal syndrome): do trong xơ gan s ự tuần hoànnuôi dưỡng thận giảm sút, dẫn đến suy thận cùng với suy gan.+ Các nguy cơ nhiễm khuẩn: viêm phúc mạc tự phát do nhiễm khuẩn, nhiễmkhuẩn huyết, lao phổi.+ Lách to và cường tính lách dẫn đến hạ bạch cầu, tiểu cầu, HC+ Rối loạn về đông máu do giảm sản xuất fibringen (yếu tố I), prothrombin (yếutố II) và các yếu tố V, VII, IX.+ Những bệnh hay đi cùng với xơ gan: loét dạ dày- hành tá tràng, thoát vị thànhbụng (ở bệnh nhân bị cổ trướng to), sỏi mật.+ Ung thư gan trên nền xơ (coi xơ gan là một trạng thái tiền ung thư).V- ĐIỀU TRỊ :1/ Chế độ ăn uống , nghỉ ngơi:- Tăng đường: Glucose ưu trương.- Tăng đạm:Morsihepmyl, Aminos terylnhepa.2/ Thuốc:2.1/ Thuốc cải thiện chuyễn hóa tb gan:+ Vitamin C: 0,5 x 2ô tiêm TM 1 đợt 7-10 ngày+ Vitamin B12: 200mcg/ 24h tiêm bắp x 10 ngày.+ Cyanidanol: 500mg x 3v uống s,t,c.2.2/ Glucocorticoid : Chỉ dùng trong đợt tiến triễn của xơ gan do Virus, xơ ganmật.- Prednisolon5mg x 6-8v /24h.- Sau đó dùng duy trì kéo dài 5-10mg/24h.2.3/ Testosteron100mg tiêm bắp cách nhật 4 tuần đầu.- TD: tăng cường chuyển hóa đạm2.4/ Cycloferon12,5% (2ml) x 2ô tiêm bắp s,c.- TD: kích thích sx Interferol tăng cường sức đề kháng cơ thể.2.4/Flavonoit sylimarin( BD : carcyl, Legalon)- Legalon70mg3/ Tiêm truyền.4/ Điều trị cổ trướng:- Lợi tiểu không thải Kali( t/d lợi tiểu yếu.)Aldactol 25mg x 6v/24h x 1tuầnSau đó giảm liều 4v/24h. Cơ chế: kháng Aldosterol.- Lợi tiểu quai:Lasix : 40mg x2 v/24h20mg x 1ô/24hKết hợp với Kalion , panaginĐối với cổ trướng dai dẳng dùng lợi tiểu không có kết quả thì phải chọc dịch cổtrướngnhiều lần kết hợp với truyền Albumin, Dextran truyền TM.5 - Điều trị xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quảnCần xác định được chẩn đoán sơ bộ khi BN vào.a.Hộ lý:+ Đặt bệnh nhân nằm nơi yên tĩnh, thoáng nhưng không lộng gió. Đầu thấpnghiêng về một bên. Không thay đổi tư thế bệnh nhân nhiều khi thăm khám,+ Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, các chất thải 1-3 giờ 1 lần ghi chép vào bệnhán+ Đặt dây truyền, tốt nhất l à đặt được vào TM dưới đòn: để kiểm soát đượcALTMTWb. Điều trị toàn thân:+ Khôi phục khối lượng máu lưu hành:- Trong XHTH khối lượng máu lưu hành giảm do đó việc cấp cứu là phải bù đủdịch, mà tốt nhất là theo đường truyền TM dưới đòn.- Truyền máu tươi cùng nhóm. Liều truyền đầu tiên ít nhất 300ml mới có hiệu lựccầm máu(ở viện quân y 103 có trường hợp phải truyền máu tới 10 lít mới ổn địnhnôn ra máu mức độ nặng) – Có thể truyền máu trực tiếp (người cho-Người Nhận)qua máy (Máy là công trình sáng chế của viện quân Y 103)- Truyền máu tươi cùng nhóm, mất bao nhiêu truyền bấy nhiêu. Nhưng thực tế chỉdựa vào số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, Hematocrit mạch và huyết áp, để quyếtđịnh số lượng máu cần truyền.-Nếu không có máu thì dung dịch thay thế: Huyết tương khô (Dried HumanPlasma Humain sec); Dextran(Dextran 70); huyết thanh ngọt, huyết thanh mặn.Chú ý: Nếu huyết áp tối đa 60mm Hg cần truyền với tốc độ nhanh đề nâng huyếtáp lên 90-100 mmHgNếu bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp khi truyền dịch đưa huyết áp tối đa lên140mm Hg, không nên đưa quá cao sẽ chảy máu trở lại.Khi truyền dịch cần theo dõi số lượng nước tiểu trong 24 giờ để điều chỉnh lượngdịch đưa vào+ Điều chỉnh điện giải theo điện giải đồ:+ Thuốc cầm máu:- Tinh chất hậu yên: Posthypophyse loại bột màu trắng mỗi ống 5 đơn vị quốc tế(có loại 10 đơn vị). Liều dùng 20-40 đơn vị hoà với huyết thanh ngọt đẳng tr ương5%: 250ml-300ml truyền nhỏ giọt tĩnh mạch tốc độ 40-50 giọt trong 1 phút. Thuốccó tác dụng co mạch trung ương giãn mạch ngoại vi làm giảm áp lực tĩnh mạchgánh. Thuốc dùng 2-5 ngày. Chỉ định tốt trong vỡ vòng nối gánh chủ ở thực quản(ở bệnh nhân xơ gan)Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân có cơn đau thắt ngực- Transamin 0,25 x 4 ống tiêm TMC trong 4 phút/ 24h- Vitamin K ống 5mg dùng liều 6,8,12 ống trong 24 giờ tuỳ theo mức độ xuấthuyết tiêu hoá nhẹ, vừa hay nặng. Vitamin K giúp tăng tạo Protrombin góp phầncầm máu. chỉ định tốt trong chảy máu đường mật, nhưng chức năng gan c ...

Tài liệu được xem nhiều: