Xu hướng hợp tác, liên kết & thách thức an ninh
Số trang: 48
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.34 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bức tranh kinh tế có nhiều thay đổiNét đặc trưng tiêu biểu: tốc độ tăng trưởng cao nhưng tiềm ẩn khủng hoảngMức độ liên kết tăng nhưng chưa bền vững
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xu hướng hợp tác, liên kết & thách thức an ninhCHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG SAU CHIẾN TRANH LẠNH Trọngtâm:xu hướng hợp tác, liên kết & thách thức an ninh *. KHÁI NIỆMI. CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNGTRONG CHIẾN TRANH LẠNHII. NHỮNG THAY ĐỔI LỚN TRONGMÔI TRƯỜNG KHU VỰC SAUCHIẾN TRANH LẠNHIII. TÌNH HÌNH QHQT TẠI KHU VỰCSAU CHIẾN TRANH LẠNH KháiniệmCATBD Haicáchtiếpcận1)Tiếpcậnđơnthuầnvềđịalý: Vídụ:khuvựcĐôngNamÁ;ĐôngBắcÁ; LiệucóphùhợpvớiCATBD?2)Theonhữngkiếntạochínhtrịxãhội TrongthờikỳC.W:1hạmđộiLxô Theonhữngkiếntạovềanninh:+SángkiếnvềCSCAcủaGorbachev(1989)+SángkiếnvềhợptácanninhCATBDcủaÚcvà Canada(80s) TheotiếntrìnhAPEC CĂN CỨ THEO THÀNH VIÊNCỦA APEC THÌ CA-TBD LÀ KV CÓ MÀU XANH SẪM CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TRONG CHIẾN TRANH LẠNH KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC CA - TBD ẢNH HƯỞNG HẠN CHẾ CỦA LIÊN XÔ VÀ MỸ TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KHU VỰC XUNG ĐỘT, CHIẾN TRANH CỤC BỘ BỨC TRANH TOÀN CẢNH Nhữnghìnhdungđầutiênkhinhắcđến khuvực Nguyênnhân Nhữngngoạilệ VAI TRÒ CỦA CÁC NƯỚC LỚNĐỐI VỚI AN NINH KV Mỹ: trực tiếp can dự Liên xô: gián tiếp thông vào xung đột khu vực; qua viện trợ thông qua các hiệp định song và đa phương Chính sự tranh giành ảnh hưởng giữa Mỹ và Xô là nguyên nhân qtrọng - xung đột KV VAI TRÒ CỦA TRUNG QUỐC: khá lớn, đb từ 70s -qua chiến tranh Triều Tiên - qua chiến tranh Việt nam - trong vấn đề CampuchiaNHỮNG THAY ĐỔI LỚN TRONG MÔI TRƯỜNG KHUVỰC SAU CHIẾN TRANH LẠNH KINHTẾ TỐC ĐỘ TĂNG TƯỞNG MỨC ĐỘ LIÊN KẾT CHÍNHTRỊ SỰ ỔN ĐỊNH TƯƠNG ĐỐI CÁC TRUNG TÂM QUYỀN LỰC THÁCHTHỨCANNINHCỦAKHU VỰC KINH TẾ CA-TBD SAU CW Bức tranh kinh tế có nhiều thay đổi Nét đặc trưng tiêu biểu: tốc độ tăng trưởng cao nhưng tiềm ẩn khủng hoảng Mức độ liên kết tăng nhưng chưa bền vữngThứ nhất, tại CA-TBD có sự hiện diện của rất nhiều nềnkinh tế lớn trên thế giới, nhiều nền kinh tế năng động- Mỹ, Nhật bản, Trung Quốc+ Sản xuất của Mỹ và Nhật bản chiếm 40% sx thế giới- Các nền kinh tế mới, công nghiệp hóa (NIEs): Hàn quốc - từmột nước nghèo- nền kinh tế thứ 11 thế giới (hơn cả Braxin) tạo nên một diện mạo mới cho bức tranh kinh tế CA-TBD: + GDP: 54% GDP thế giới (96)Thứ hai, từ thập kỷ 70-90, thế giới đã chứng kiến sự phát triểnthần kỳ của CA-TBD-Đông Á là khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất th ế gi ới: tính đ ếntrước 1997- ASEAN: 6-7 %/năm; so với Mỹ La tinh: 3%/năm- Đặc biệt là Trung Quốc, kể cả sau khủng hoảng, kinh tế luôn phát triểnquá nóng (xem biểu đồ) Tè c ®é t¨ng tr-ë ng GDP c ña Trung Què c1614 14.2 13.5 12.712 10.510 9.7 9.5 8 7.8 7.1 8.2 8.1 6 4 2 0 92 93 94 95 96 97 98 99 2000 2002 ®¬n vÞ :T×nh h×nh t¨ng tr-ë ng GDP 1978 - 20021978 3621985 8961990 18551995 58471998 79752002 10200 §¬n vÞ: tû NDTNHỮNGKHỦNGHOẢNGTIỀMẨN SựsuythoáikinhtếcủađầutầuNhậtbản SựxuốngdốccủanềnkinhtếMỹsaumười nămliêntụcđạttăngtrưởngcao. Khủnghoảngtàichínhtiềntệởkhuvực, kéotheosựsuythoáinghiêmtrọng 1992:1991: 0,4%2,9% NhËt B¶n ® r¬ vµo · i t× tr¹ng suy tho¸i kinh tÕ kÐo dµi nh tõ n¨m 1990 ®Õn nay1995: 0,6% 2001: 0,9% Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Các khu vực khácNhật bản, Hàn quốc, Mỹ Thái lan & các nước ĐNA Trung Quốc Để lại những hậu quả nghiêm trọng: rối loạn chính trị Có còn sự Bóng mây u thần kỳ ám kinh tế ktế Tình hình kinh tế khủng hoảng tài chínhtiền tệ 1997 Số liệu của ADB:- Tăng trưởng GDP của ĐNA:+ 1997: 3,9 %+ 1998: 0,4%+ 1999: 2,4 %- Hàn Quốc: tăng GDP: 1996: 7,1% - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xu hướng hợp tác, liên kết & thách thức an ninhCHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG SAU CHIẾN TRANH LẠNH Trọngtâm:xu hướng hợp tác, liên kết & thách thức an ninh *. KHÁI NIỆMI. CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNGTRONG CHIẾN TRANH LẠNHII. NHỮNG THAY ĐỔI LỚN TRONGMÔI TRƯỜNG KHU VỰC SAUCHIẾN TRANH LẠNHIII. TÌNH HÌNH QHQT TẠI KHU VỰCSAU CHIẾN TRANH LẠNH KháiniệmCATBD Haicáchtiếpcận1)Tiếpcậnđơnthuầnvềđịalý: Vídụ:khuvựcĐôngNamÁ;ĐôngBắcÁ; LiệucóphùhợpvớiCATBD?2)Theonhữngkiếntạochínhtrịxãhội TrongthờikỳC.W:1hạmđộiLxô Theonhữngkiếntạovềanninh:+SángkiếnvềCSCAcủaGorbachev(1989)+SángkiếnvềhợptácanninhCATBDcủaÚcvà Canada(80s) TheotiếntrìnhAPEC CĂN CỨ THEO THÀNH VIÊNCỦA APEC THÌ CA-TBD LÀ KV CÓ MÀU XANH SẪM CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TRONG CHIẾN TRANH LẠNH KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC CA - TBD ẢNH HƯỞNG HẠN CHẾ CỦA LIÊN XÔ VÀ MỸ TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KHU VỰC XUNG ĐỘT, CHIẾN TRANH CỤC BỘ BỨC TRANH TOÀN CẢNH Nhữnghìnhdungđầutiênkhinhắcđến khuvực Nguyênnhân Nhữngngoạilệ VAI TRÒ CỦA CÁC NƯỚC LỚNĐỐI VỚI AN NINH KV Mỹ: trực tiếp can dự Liên xô: gián tiếp thông vào xung đột khu vực; qua viện trợ thông qua các hiệp định song và đa phương Chính sự tranh giành ảnh hưởng giữa Mỹ và Xô là nguyên nhân qtrọng - xung đột KV VAI TRÒ CỦA TRUNG QUỐC: khá lớn, đb từ 70s -qua chiến tranh Triều Tiên - qua chiến tranh Việt nam - trong vấn đề CampuchiaNHỮNG THAY ĐỔI LỚN TRONG MÔI TRƯỜNG KHUVỰC SAU CHIẾN TRANH LẠNH KINHTẾ TỐC ĐỘ TĂNG TƯỞNG MỨC ĐỘ LIÊN KẾT CHÍNHTRỊ SỰ ỔN ĐỊNH TƯƠNG ĐỐI CÁC TRUNG TÂM QUYỀN LỰC THÁCHTHỨCANNINHCỦAKHU VỰC KINH TẾ CA-TBD SAU CW Bức tranh kinh tế có nhiều thay đổi Nét đặc trưng tiêu biểu: tốc độ tăng trưởng cao nhưng tiềm ẩn khủng hoảng Mức độ liên kết tăng nhưng chưa bền vữngThứ nhất, tại CA-TBD có sự hiện diện của rất nhiều nềnkinh tế lớn trên thế giới, nhiều nền kinh tế năng động- Mỹ, Nhật bản, Trung Quốc+ Sản xuất của Mỹ và Nhật bản chiếm 40% sx thế giới- Các nền kinh tế mới, công nghiệp hóa (NIEs): Hàn quốc - từmột nước nghèo- nền kinh tế thứ 11 thế giới (hơn cả Braxin) tạo nên một diện mạo mới cho bức tranh kinh tế CA-TBD: + GDP: 54% GDP thế giới (96)Thứ hai, từ thập kỷ 70-90, thế giới đã chứng kiến sự phát triểnthần kỳ của CA-TBD-Đông Á là khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất th ế gi ới: tính đ ếntrước 1997- ASEAN: 6-7 %/năm; so với Mỹ La tinh: 3%/năm- Đặc biệt là Trung Quốc, kể cả sau khủng hoảng, kinh tế luôn phát triểnquá nóng (xem biểu đồ) Tè c ®é t¨ng tr-ë ng GDP c ña Trung Què c1614 14.2 13.5 12.712 10.510 9.7 9.5 8 7.8 7.1 8.2 8.1 6 4 2 0 92 93 94 95 96 97 98 99 2000 2002 ®¬n vÞ :T×nh h×nh t¨ng tr-ë ng GDP 1978 - 20021978 3621985 8961990 18551995 58471998 79752002 10200 §¬n vÞ: tû NDTNHỮNGKHỦNGHOẢNGTIỀMẨN SựsuythoáikinhtếcủađầutầuNhậtbản SựxuốngdốccủanềnkinhtếMỹsaumười nămliêntụcđạttăngtrưởngcao. Khủnghoảngtàichínhtiềntệởkhuvực, kéotheosựsuythoáinghiêmtrọng 1992:1991: 0,4%2,9% NhËt B¶n ® r¬ vµo · i t× tr¹ng suy tho¸i kinh tÕ kÐo dµi nh tõ n¨m 1990 ®Õn nay1995: 0,6% 2001: 0,9% Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Các khu vực khácNhật bản, Hàn quốc, Mỹ Thái lan & các nước ĐNA Trung Quốc Để lại những hậu quả nghiêm trọng: rối loạn chính trị Có còn sự Bóng mây u thần kỳ ám kinh tế ktế Tình hình kinh tế khủng hoảng tài chínhtiền tệ 1997 Số liệu của ADB:- Tăng trưởng GDP của ĐNA:+ 1997: 3,9 %+ 1998: 0,4%+ 1999: 2,4 %- Hàn Quốc: tăng GDP: 1996: 7,1% - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
An ninh khu vực An ninh Châu Á An ninh Thái Bình Dương Kinh tế đối ngoại Quan hệ đối ngoại Kinh tế quốc tế Hoạt động ngoại thươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
97 trang 310 0 0
-
23 trang 192 0 0
-
22 trang 182 1 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 164 0 0 -
97 trang 160 0 0
-
Tài liệu học tập Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 1
82 trang 148 0 0 -
Xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
13 trang 136 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học vĩ mô - Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
17 trang 130 0 0 -
108 trang 127 0 0
-
Giáo trình môn Kinh tế quốc tế - Đỗ Đức Bình
282 trang 110 0 0