Danh mục

Xử trí hẹp đường mật lành tính khi lấy sỏi trong gan qua đường hầm ống Kehr

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 303.29 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hẹp đường mật là một trở ngại lớn đối với tất cả các phương pháp điều trị sỏi mật. Nội soi đường mật qua đường hầm ống Kehr có thể tiếp cận để nong các chỗ hẹp đường mật và giải quyết sỏi trong gan. Bài viết trình bày xác định hiệu quả của phương pháp nong đường mật qua nội soi đường mật qua đường hầm ống Kehr trong điều trị sỏi trong gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xử trí hẹp đường mật lành tính khi lấy sỏi trong gan qua đường hầm ống Kehr TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019trung bình số răng sữa sâu tăng 39,5%; số mặt 4. Debbie Bonetti Jan E. Clarkson (2016).răng sữa sâu tăng 35,6% sau 18 tháng. Fluoride Varnish for Caries Prevention: Efficacy and Implementation. Caries Research, 50(1): 45–49.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Mishra P., Fareed N., Battur H., et al. (2017). Role of fluoride varnish in preventing early1. Marinho VC et al (2002). Fluoride varnish for childhood caries: A systematic review. Dent Res J preventing dental caries in children and (Isfahan), 14(3): 169-176. adolescents. Cochrane Database Syst Rev, 6. Marinho VCC et al (2013). “Fluoride varnishes CD002280. for preventing dental caries in children and2. Hoàng Văn Minh (2014). Thống kê ứng dụng và adolescents”. Cochrane Database of Systematic phân tích số liệu, Phương pháp nghiên cứu khoa Reviews, Issue 7, CD002279. học y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 24-80. 7. Sousaa F.S.O et al. (2018). Fluoride Varnish and3. Autio-Gold J., Courts F. (2001). Assessing the Dental Caries in Preschoolers: A Systematic Review effect of fluoride varnish on early enamel carious and Meta-Analysis. Caries Res, DOI: lesions in the primary dentition. JADA, 132 (9), 10.1159/000499639, 1-12. 1247–1253. XỬ TRÍ HẸP ĐƯỜNG MẬT LÀNH TÍNH KHI LẤY SỎI TRONG GAN QUA ĐƯỜNG HẦM ỐNG KEHR Lê Quan Anh Tuấn*TÓM TẮT 35 SUMMARY Đặt vấn đề: Hẹp đường mật là một trở ngại lớn MANAGEMENT OFBENIGNBILEđối với tất cả các phương pháp điều trị sỏi mật. Nộisoi đường mật qua đường hầm ống Kehr có thể tiếp DUCTSTRICTUREDURING POSTOPERATIVEcận để nong các chỗ hẹp đường mật và giải quyết sỏi CHOLANGIOSCOPYVIA T-TUBE TRACT FORtrong gan. Mục tiêu: Xác định hiệu quả của phương INTRAHEPATIC STONES REMOVALpháp nong đường mật qua nội soi đường mật qua Background: Biliary tract stricture is an obstacleđường hầm ống Kehr trong điều trị sỏi trong gan. to all kindof treatment methods for bile duct stones.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp, Postoperative choledochoscopy via T-tube tractcantiền cứu, không nhóm chứng. Nghiên cứu được thực access and dilate the biliary tract stricture so that thehiện tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP.HCM từ 1/2010 residual intrahepatic stones can be removed.đến 1/2013. 57 bệnh nhân còn sỏi đường mật trong Objectives: Evaluate the efficacy of dilatation of bilegan sau mổ và có hẹp đường mật, còn mang ống ductstrictureduring postoperative cholangioscopy viaKehr, đã được lấy sỏi qua đường hầm ống Kehr bằng T-tube tract in the management of residualống soi mềm đường mật. Kết quả: Trong 57 bệnh intrahepatic duct stones. Methods: This is anhân, 53 bệnh nhân hẹp ở đường mật trong gan, 2 prospective, self-control, interventional trial. The studybệnh nhân hẹp ở đường mật ngoài gan và 2 bệnh was carried out at University Medical Center, Ho Chinhân hẹp cả trong và ngoài gan. Có 15bệnh Minh city from January 2010 to January 2013. 57nhân(26,3%) hẹp đường mật mức độ nhẹ, 27 bệnh patients who had residual intrahepatic stones withbilenhânhẹp mức độ trung bình (47,4%) và 15bệnh duct stritures and T-tube in situ underwentnhân(26,3%) hẹp mức độ nặng. Với kỹ thuật nong postoperative cholangioscopy with flexibleđường mật bằng ống hay bằng bóng, chúng tôi đã choledochoscope for residual intrahepaticstonenong thành công cho 41/42vị trí hẹp (97,6%). Nguyên extraction. Results: Among 57 patients, 53 hadnhân nong thất bại là do đườnghẹp khít. Sạch sỏi intrahepatic duct stricture, 2 had extrahepaticđược ghi nhận ở 43 bệnh nhân (73,7%). Nguyên nhân ductstricture and the other 2 had both intra- andkhông lấy hết sỏi là do đường mật quá gập góc, extrahepatic duct stricture. Among them, 15strictureskhông tiếp cận được sỏi. Kết luận: Nong đường mật (26,3%) were mild, 27 strictures (47,4%)werelà phương pháp xử trí ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: