XỬ TRÍ NHỒI MÁU CƠ TIM CÓ ST CHÊNH LÊN – PHẦN 2
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 175.43 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kháng đông: Heparin - Chỉ định Heparin tĩnh mạch:* Kèm sau mọi TSH (đã nêu trên).* Nhưng dù không dùng TSH, cũng dùng Heparin nếu có nguy cơ cao bị biến chứng huyết khối - thuyên tắc:. NMCT rộng, NMCT mặt trước. . NMCT có rung nhĩ, có huyết khối ở thành thất trái.. Tiền căn viêm tắc tĩnh mạch hoặc thuyên tắc động mạch.- Quy trình sử dụng:* Warfarin tiếp sau Heparin cần duy trì: . Chừng nào còn rung nhĩ, loạn chức năng thất trái. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XỬ TRÍ NHỒI MÁU CƠ TIM CÓ ST CHÊNH LÊN – PHẦN 2 XỬ TRÍ NHỒI MÁU CƠ TIM CÓ ST CHÊNH LÊN – PHẦN 2II. ĐIỀU TRỊ TIẾPA- ĐIỀU TRỊ NGỪA HUYẾT KHỐI1. Kháng đông: Heparin- Chỉ định Heparin tĩnh mạch: * Kèm sau mọi TSH (đã nêu trên). * Nhưng dù không dùng TSH, cũng dùng Heparin nếu có nguy cơ cao bị biếnchứng huyết khối - thuyên tắc: . NMCT rộng, NMCT mặt trước. . NMCT có rung nhĩ, có huyết khối ở thành thất trái. . Tiền căn viêm tắc tĩnh mạch hoặc thuyên tắc động mạch.- Quy trình sử dụng: * Warfarin tiếp sau Heparin cần duy trì: . Chừng nào còn rung nhĩ, loạn chức năng thất trái. . 3 - 6 tháng nếu huyết khối thành thất trái. * Heparin chỉ chích dưới da 7.000 đv x 2/ngày và chỉ tới lúc ra viện: nếu nguycơ thuyên tắc không cao.2. Chống kết vón tiểu cầu:- Dùng tiếp tục nếu đang dùng kể từ khâu TSH; khởi dùng nếu chưa.- Uống (sau bữa ăn chính) Aspirin 160 mg/ngày; (sau này, khi đã ra viện, chỉ 80 -100 mg/ngày).- Nếu viêm loét tiêu hóa, thay bằng Ticlopidin (bd Ticlic 250 mg) (theo dõi có thểgây giảm bạch cầu), hoặc thay bằng Triflusal (Disgren 300 mg).B- SỚM KẾT HỢP THUỐC CHẸN BÊTA, UCMC …1. Chẹn beta được chứng minh giảm tử suất và biến cố tim. Nó ngừa được vỡ timnên nó giảm được tử suất (thử nghiệm ISIS-1), và ngừa tái NMCT nên giảm đượctử suất muộn. Nó giảm đau thắt ngực sau NMCT, trị hội chứng tăng động (tần sốtim và huyết áp tăng …). Nên dùng cho tất cả bệnh nhân NMCT cấp, trừ phi có Chống chỉ định: * Nếu phù phổi, có ran ẩm trên 1/3 dưới phế trường, suy tim rõ trên lâm sàng vàX quang loạn chức năng tâm thu với phân suất tống máu (pstm) EF < 35%, HATT< 95 mmHg. * Nếu thời khoảng PR > 0,24 giây, blôc nhĩ - thất II và III, tần số tim < 50lần/phút. * Nếu co thắt phế quản, bệnh phổi mạn bít hẹp (hen phế quản, vi êm phế quản thểhen). * Nếu co mạch ngoại vi:Thời điểm dùng: ngay từ 4 - 6 giờ đầu, không nên trễ quá ngày thứ 5 - 28.Dược phẩm đã được thử nghiệm kỹ: Metoprolol, Acebutolol, Atenolol,Propranolol. Thuốc mới dễ dùng: Bisoprolol, Carvedilol.Liều lượng nhỏ, nhiều lần/ngày.2. Các UCMC ích lợi cho bệnh nhân NMCT loạn chức năng thất (T): giảm đượctỷ lệ mắc bệnh (tái phát NMCT, tái phát STT) và tử suất, giảm tái cấu trúc thất(T); giảm giãn thất (T). Các UCMC đặc biệt hữu ích (giảm tới 6% tử suất) đối với bệnh nhân mà pstmthất (T) < 40% (trên siêu âm tim hay scan - phóng xạ - hạt nhân), lợi ích càng rõđối với bệnh nhân nguy cơ càng cao: NMCT tái phát, mặt trước, rộng, có biếnchứng suy tim, tim to (XQ lồng ngực, ĐTĐ với T âm ở các đạo trình thành trước). Nhưng, ngược lại, những thử nghiệm không phân biệt bệnh nhân có/không cóloạn chức năng thì UCMC giảm tử suất không rõ (0,4% theo ISIS-4). Cách sử dụng: Khởi dùng rất sớm, ngay 6 - 24 giờ đầu (có thể giảm tỷ lệ tửvong), sau 4 - 6 tuần, nếu thấy chức năng thất trái đã tốt (pstm > 60%), thì có thểngưng, nếu không thì dùng tiếp. Trừ phi HATT < 90 mmHg, không ngại vấn đềHA thấp vì dùng liều thấp mà chia nhỏ: ví dụ 6,25 mg Captopril x 3/ngày, nânglên từng bậc, không vượt quá 25 mg x 3/ngày; ví dụ Enalapril 2,5 mg, nâng dầnlên 5 mg x 2/ngày. Dùng dài không gây ra RLLM. Chỉ không được dùng nếu suythận rõ (Creatinin máu > 3,4 mg%, Protein - niệu nặng).3. Còn đối kháng Calci thì sao? Chỉ dùng thận trọng có cân nhắc; ví dụ:- Diltiazem cho NMCT không ST ↑, không sóng Q (thử nghiệm MDPIT);- Chống chỉ định Verapamil nếu loạn chức năng thất (T) (thử nghiệm DAVITT).4. Magnesium (Mg) TM?- Trước hay dùng (theo thử nghiệm LIMIT-2 giảm tử suất 24%).- Nhưng nay không dùng vì thử nghiệm rộng hơn là ISIS-4 cho thấy thừa Mg cóthể có hại, với tử suất hơi cao hơn. Tất nhiên nếu Mg máu thấp thì mới dùng đểbù.C- ĐIỀU CHỈNH CÁC TÌNH TRẠNG KÈM THEO, NẾU CÓ:1. Điều chỉnh RLLM (Rối loạn Lipid máu), nếu bị. Lipid đồ nay được quy định làm ngay ngày đầu NMCT: Nếu RLLM cần điềuchỉnh ngay vì nó làm xấu tình trạng nội mạc MV, làm kém hẳn tác dụng nhiềuthuốc điều trị NMCT cấp, nó còn làm giảm tính bền vững của mảng XV, trong khinhóm thuốc Statin (trị RLLM) lại có tác dụng chống viêm vỏ mảng XV tức chốngbiến chứng cho mảng XV.2. Điều chỉnh HA nếu lệch khỏi mức thường lệ quá 25 - 30 mmHg:- Tăng HA: UCMC, tăng liều lượng các thuốc đang dùng trị NMCT vốn cũng làthuốc hạ áp như (-) B, N, DHP thế hệ 3.- Hạ HA (nhưng hoàn toàn chưa phải là biến chứng trụy mạch và sốc do NMCT):chớ coi nhẹ nguyên nhân thường gặp là mất dịch do lạm dụng lợi tiểu trước đó, doquên cho bệnh nhân uống, do nôn ói vì thuốc, vì đau: bù dịch thường đạt hiệu quả. Vả lại bù dịch nhẹ rất phù hợp nhu cầu của thất trái đang bị NMCT làm giảmsút giãn năng (compliance) nên đang rất cần một lượng dịch lưu thông nhiều hơnlúc bình thường thì mới duy trì được cung lượng tim cũ. Bù dịch nhẹ có khi vẫnhữu ích khi áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) đạt trị số bì ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XỬ TRÍ NHỒI MÁU CƠ TIM CÓ ST CHÊNH LÊN – PHẦN 2 XỬ TRÍ NHỒI MÁU CƠ TIM CÓ ST CHÊNH LÊN – PHẦN 2II. ĐIỀU TRỊ TIẾPA- ĐIỀU TRỊ NGỪA HUYẾT KHỐI1. Kháng đông: Heparin- Chỉ định Heparin tĩnh mạch: * Kèm sau mọi TSH (đã nêu trên). * Nhưng dù không dùng TSH, cũng dùng Heparin nếu có nguy cơ cao bị biếnchứng huyết khối - thuyên tắc: . NMCT rộng, NMCT mặt trước. . NMCT có rung nhĩ, có huyết khối ở thành thất trái. . Tiền căn viêm tắc tĩnh mạch hoặc thuyên tắc động mạch.- Quy trình sử dụng: * Warfarin tiếp sau Heparin cần duy trì: . Chừng nào còn rung nhĩ, loạn chức năng thất trái. . 3 - 6 tháng nếu huyết khối thành thất trái. * Heparin chỉ chích dưới da 7.000 đv x 2/ngày và chỉ tới lúc ra viện: nếu nguycơ thuyên tắc không cao.2. Chống kết vón tiểu cầu:- Dùng tiếp tục nếu đang dùng kể từ khâu TSH; khởi dùng nếu chưa.- Uống (sau bữa ăn chính) Aspirin 160 mg/ngày; (sau này, khi đã ra viện, chỉ 80 -100 mg/ngày).- Nếu viêm loét tiêu hóa, thay bằng Ticlopidin (bd Ticlic 250 mg) (theo dõi có thểgây giảm bạch cầu), hoặc thay bằng Triflusal (Disgren 300 mg).B- SỚM KẾT HỢP THUỐC CHẸN BÊTA, UCMC …1. Chẹn beta được chứng minh giảm tử suất và biến cố tim. Nó ngừa được vỡ timnên nó giảm được tử suất (thử nghiệm ISIS-1), và ngừa tái NMCT nên giảm đượctử suất muộn. Nó giảm đau thắt ngực sau NMCT, trị hội chứng tăng động (tần sốtim và huyết áp tăng …). Nên dùng cho tất cả bệnh nhân NMCT cấp, trừ phi có Chống chỉ định: * Nếu phù phổi, có ran ẩm trên 1/3 dưới phế trường, suy tim rõ trên lâm sàng vàX quang loạn chức năng tâm thu với phân suất tống máu (pstm) EF < 35%, HATT< 95 mmHg. * Nếu thời khoảng PR > 0,24 giây, blôc nhĩ - thất II và III, tần số tim < 50lần/phút. * Nếu co thắt phế quản, bệnh phổi mạn bít hẹp (hen phế quản, vi êm phế quản thểhen). * Nếu co mạch ngoại vi:Thời điểm dùng: ngay từ 4 - 6 giờ đầu, không nên trễ quá ngày thứ 5 - 28.Dược phẩm đã được thử nghiệm kỹ: Metoprolol, Acebutolol, Atenolol,Propranolol. Thuốc mới dễ dùng: Bisoprolol, Carvedilol.Liều lượng nhỏ, nhiều lần/ngày.2. Các UCMC ích lợi cho bệnh nhân NMCT loạn chức năng thất (T): giảm đượctỷ lệ mắc bệnh (tái phát NMCT, tái phát STT) và tử suất, giảm tái cấu trúc thất(T); giảm giãn thất (T). Các UCMC đặc biệt hữu ích (giảm tới 6% tử suất) đối với bệnh nhân mà pstmthất (T) < 40% (trên siêu âm tim hay scan - phóng xạ - hạt nhân), lợi ích càng rõđối với bệnh nhân nguy cơ càng cao: NMCT tái phát, mặt trước, rộng, có biếnchứng suy tim, tim to (XQ lồng ngực, ĐTĐ với T âm ở các đạo trình thành trước). Nhưng, ngược lại, những thử nghiệm không phân biệt bệnh nhân có/không cóloạn chức năng thì UCMC giảm tử suất không rõ (0,4% theo ISIS-4). Cách sử dụng: Khởi dùng rất sớm, ngay 6 - 24 giờ đầu (có thể giảm tỷ lệ tửvong), sau 4 - 6 tuần, nếu thấy chức năng thất trái đã tốt (pstm > 60%), thì có thểngưng, nếu không thì dùng tiếp. Trừ phi HATT < 90 mmHg, không ngại vấn đềHA thấp vì dùng liều thấp mà chia nhỏ: ví dụ 6,25 mg Captopril x 3/ngày, nânglên từng bậc, không vượt quá 25 mg x 3/ngày; ví dụ Enalapril 2,5 mg, nâng dầnlên 5 mg x 2/ngày. Dùng dài không gây ra RLLM. Chỉ không được dùng nếu suythận rõ (Creatinin máu > 3,4 mg%, Protein - niệu nặng).3. Còn đối kháng Calci thì sao? Chỉ dùng thận trọng có cân nhắc; ví dụ:- Diltiazem cho NMCT không ST ↑, không sóng Q (thử nghiệm MDPIT);- Chống chỉ định Verapamil nếu loạn chức năng thất (T) (thử nghiệm DAVITT).4. Magnesium (Mg) TM?- Trước hay dùng (theo thử nghiệm LIMIT-2 giảm tử suất 24%).- Nhưng nay không dùng vì thử nghiệm rộng hơn là ISIS-4 cho thấy thừa Mg cóthể có hại, với tử suất hơi cao hơn. Tất nhiên nếu Mg máu thấp thì mới dùng đểbù.C- ĐIỀU CHỈNH CÁC TÌNH TRẠNG KÈM THEO, NẾU CÓ:1. Điều chỉnh RLLM (Rối loạn Lipid máu), nếu bị. Lipid đồ nay được quy định làm ngay ngày đầu NMCT: Nếu RLLM cần điềuchỉnh ngay vì nó làm xấu tình trạng nội mạc MV, làm kém hẳn tác dụng nhiềuthuốc điều trị NMCT cấp, nó còn làm giảm tính bền vững của mảng XV, trong khinhóm thuốc Statin (trị RLLM) lại có tác dụng chống viêm vỏ mảng XV tức chốngbiến chứng cho mảng XV.2. Điều chỉnh HA nếu lệch khỏi mức thường lệ quá 25 - 30 mmHg:- Tăng HA: UCMC, tăng liều lượng các thuốc đang dùng trị NMCT vốn cũng làthuốc hạ áp như (-) B, N, DHP thế hệ 3.- Hạ HA (nhưng hoàn toàn chưa phải là biến chứng trụy mạch và sốc do NMCT):chớ coi nhẹ nguyên nhân thường gặp là mất dịch do lạm dụng lợi tiểu trước đó, doquên cho bệnh nhân uống, do nôn ói vì thuốc, vì đau: bù dịch thường đạt hiệu quả. Vả lại bù dịch nhẹ rất phù hợp nhu cầu của thất trái đang bị NMCT làm giảmsút giãn năng (compliance) nên đang rất cần một lượng dịch lưu thông nhiều hơnlúc bình thường thì mới duy trì được cung lượng tim cũ. Bù dịch nhẹ có khi vẫnhữu ích khi áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) đạt trị số bì ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0