Xử Trí Nội Khí Quản Khó
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.19 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội khí quản khó được định nghĩa như sau: - Khi dùng đèn soi thanh quản trực tiếp, rất khó khăn hoặc không thể nhìn thấy 2 dây thanh - Hoặc phải đặt NKQ quá 2 lần hay quá 10 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xử Trí Nội Khí Quản Khó Xử Trí Nội Khí Quản KhóI.ĐỊNH NGHĨA:Nội khí quản khó được định nghĩa như sau:- Khi dùng đèn soi thanh quản trực tiếp, rất khó khăn hoặc không thể nhìn thấy 2dây thanh- Hoặc phải đặt NKQ quá 2 lần hay quá 10 phút.II.NGUYÊN NHÂN:Đường hô hấp trên không nằm trên một đường thẳngỨ tắc đường hô hấp trên.Tỷ lệ tử vong: 5/100000III.DỰ ĐOÁN ĐẶT NKQK1.Chú ý tiền sử:- Đặt NKQ khó,- Có chấn thương hàm mặt hoặc can thiệp vùng hàm mặt, cổ.- Có thay đổi tiếng nói.2.Khám lâm sàng:2.1.Dấu hiệu cơ năng:- Phát âm khó, tiếng thở rít- Nuốt khó- Thay đổi tiếng nói- khó thở trong giấc ngủ- Rối loạn giấc ngủ2.2.Dấu hiệu lâm sàng:a) Dấu hiệu của Cass, Jeam và Lins :• Cổ ngắn• Hàm đẩy ra sau với góc hàm dưới tù.• Hàm trên nhô ra• Di động hàm dưới hạn chế• Miệng nhỏ, mở rộng < 2 khoát ngón tay.b) Những đặc điểm giải phẫu khác:• Khoảng cách cằm-sụn giáp < 6cm• Sẹo co rút vùng cằm-cổc) Tiêu chuẩn Mallampatid) Di động cột sống-cổ( khớp chẩm C1)e) Tiêu chuẩn của Wilson và cộng sự.Wilson đưa ra 5 yếu tố để tiên lượng đặt NKQ khó , dựa váo cân nặng, di động củađầu và cổ, di động hàm, hàm đẩy ra sau, kích thước của răng cửa hàm trên. TheoWilson, điểm càng cao tiên lượng đặt nội khí quản khó càng lớnĐặc điểm Giá trịCân nặng < 90kg 0= 90-100kg 1> 110kg 2Di động đàu và cổ > 90o 0= 90o 1< 90o 2Di động hàm (khoảng cách giữa 2 hàm) ≥ 5 cm 0Bán di động hàm < 5 cm 1Không thể di động hàm 2Hàm đẩy ra sau Không đẩy 0Đẩy vừa 1Đẩy nhiều 2Răng hàm trên Bình thường 0Vẩu 1Vẩu nhiều 22.3.Hoàn cảnh sinh bệnh:a) Những bệnh bẩm sinh: là những bệnh làm biến dạng hàm mặtb)Những bệnh mắc phải:• Chấn thương hàm mặt• Bệnh về khớp• Bướu to vùng cổ• Nhiễm trùng: amydal,hầu..• Phù co thắt thanh quản• Chấn thương nên máu, thức ăn, dị vật, phù, gẫy xương làm khó nhận biết vị trígiải phẫuIII.THÁI ĐỘ XỬ TRÍCần lưu ý bệnh nhân không chết vì nội khí quản khó mà sẽ chết vì các biến chứngcủa nó, vì vậy thái độ xử trí dựa vào:• Bệnh nhân có khả năng thông khí bằng mask không ?• Trang thiết bị của bệnh viện.• Kinh nghiệm của gây mê• Nguyên nhân đặt NKQK• Thể trạng của bệnh nhân.Những nguyên tắc phải tôn trọng:Không làm một mìnhTất cả dụng cụ phải chuẩn bị sẳn sàng trên bànOxy liệu pháp 100% trước cho bệnh nhânĐể bệnh nhân tỉnh táo và tự thởGây tê tại chổ thật hoàn hảoMonitoring: SpO2, HA, ECG, mạch..Nếu cho bệnh nhân ngủ thì phải để tự thở.Có thể dùng giãn cơ ngắn với điều kiện bệnh nhân thông khí bằng mask đượcKỹ thuật:Trước khi áp dụng những kỹ thuật đặc biệt trên ta hãy làm thử với một số biệnpháp nhỏ và các phương tiện nhỏ như: kê gối dưới vai, dùng mandrin mềm, pinceMagille, đèn lưỡi thẳng….1.Những kỷ thuật kiểm soát bằng mắt:Ống soi mềm: hiện nay là kỷ thuật được áp dụng nhiều nhất vì nó giải quyết đượchầu hết các nội khí quản khó, tuy nhiên nó đòi hỏi người gây mê phải được huấnluyện thuần thục và phải được trang bị phương tiện.Ưu điểm: ít gây biến chứng, hiệu quả nhấtThất bại: do thiếu kinh nghiệm,u quá to, chảy máu,2.Những kỷ thuật mò2.1. Nội khí quản ngược chiều2.2. Nội khí quản mò qua mũi2.3.Mask thanh quản2.4.ML Fastrach2.5.Combitube3. Can thiệp ngoại khoa:3.1.Thông khí qua màng giáp nhẫn.3.2.Minitrachéotomie3.3.Khai khí quản
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xử Trí Nội Khí Quản Khó Xử Trí Nội Khí Quản KhóI.ĐỊNH NGHĨA:Nội khí quản khó được định nghĩa như sau:- Khi dùng đèn soi thanh quản trực tiếp, rất khó khăn hoặc không thể nhìn thấy 2dây thanh- Hoặc phải đặt NKQ quá 2 lần hay quá 10 phút.II.NGUYÊN NHÂN:Đường hô hấp trên không nằm trên một đường thẳngỨ tắc đường hô hấp trên.Tỷ lệ tử vong: 5/100000III.DỰ ĐOÁN ĐẶT NKQK1.Chú ý tiền sử:- Đặt NKQ khó,- Có chấn thương hàm mặt hoặc can thiệp vùng hàm mặt, cổ.- Có thay đổi tiếng nói.2.Khám lâm sàng:2.1.Dấu hiệu cơ năng:- Phát âm khó, tiếng thở rít- Nuốt khó- Thay đổi tiếng nói- khó thở trong giấc ngủ- Rối loạn giấc ngủ2.2.Dấu hiệu lâm sàng:a) Dấu hiệu của Cass, Jeam và Lins :• Cổ ngắn• Hàm đẩy ra sau với góc hàm dưới tù.• Hàm trên nhô ra• Di động hàm dưới hạn chế• Miệng nhỏ, mở rộng < 2 khoát ngón tay.b) Những đặc điểm giải phẫu khác:• Khoảng cách cằm-sụn giáp < 6cm• Sẹo co rút vùng cằm-cổc) Tiêu chuẩn Mallampatid) Di động cột sống-cổ( khớp chẩm C1)e) Tiêu chuẩn của Wilson và cộng sự.Wilson đưa ra 5 yếu tố để tiên lượng đặt NKQ khó , dựa váo cân nặng, di động củađầu và cổ, di động hàm, hàm đẩy ra sau, kích thước của răng cửa hàm trên. TheoWilson, điểm càng cao tiên lượng đặt nội khí quản khó càng lớnĐặc điểm Giá trịCân nặng < 90kg 0= 90-100kg 1> 110kg 2Di động đàu và cổ > 90o 0= 90o 1< 90o 2Di động hàm (khoảng cách giữa 2 hàm) ≥ 5 cm 0Bán di động hàm < 5 cm 1Không thể di động hàm 2Hàm đẩy ra sau Không đẩy 0Đẩy vừa 1Đẩy nhiều 2Răng hàm trên Bình thường 0Vẩu 1Vẩu nhiều 22.3.Hoàn cảnh sinh bệnh:a) Những bệnh bẩm sinh: là những bệnh làm biến dạng hàm mặtb)Những bệnh mắc phải:• Chấn thương hàm mặt• Bệnh về khớp• Bướu to vùng cổ• Nhiễm trùng: amydal,hầu..• Phù co thắt thanh quản• Chấn thương nên máu, thức ăn, dị vật, phù, gẫy xương làm khó nhận biết vị trígiải phẫuIII.THÁI ĐỘ XỬ TRÍCần lưu ý bệnh nhân không chết vì nội khí quản khó mà sẽ chết vì các biến chứngcủa nó, vì vậy thái độ xử trí dựa vào:• Bệnh nhân có khả năng thông khí bằng mask không ?• Trang thiết bị của bệnh viện.• Kinh nghiệm của gây mê• Nguyên nhân đặt NKQK• Thể trạng của bệnh nhân.Những nguyên tắc phải tôn trọng:Không làm một mìnhTất cả dụng cụ phải chuẩn bị sẳn sàng trên bànOxy liệu pháp 100% trước cho bệnh nhânĐể bệnh nhân tỉnh táo và tự thởGây tê tại chổ thật hoàn hảoMonitoring: SpO2, HA, ECG, mạch..Nếu cho bệnh nhân ngủ thì phải để tự thở.Có thể dùng giãn cơ ngắn với điều kiện bệnh nhân thông khí bằng mask đượcKỹ thuật:Trước khi áp dụng những kỹ thuật đặc biệt trên ta hãy làm thử với một số biệnpháp nhỏ và các phương tiện nhỏ như: kê gối dưới vai, dùng mandrin mềm, pinceMagille, đèn lưỡi thẳng….1.Những kỷ thuật kiểm soát bằng mắt:Ống soi mềm: hiện nay là kỷ thuật được áp dụng nhiều nhất vì nó giải quyết đượchầu hết các nội khí quản khó, tuy nhiên nó đòi hỏi người gây mê phải được huấnluyện thuần thục và phải được trang bị phương tiện.Ưu điểm: ít gây biến chứng, hiệu quả nhấtThất bại: do thiếu kinh nghiệm,u quá to, chảy máu,2.Những kỷ thuật mò2.1. Nội khí quản ngược chiều2.2. Nội khí quản mò qua mũi2.3.Mask thanh quản2.4.ML Fastrach2.5.Combitube3. Can thiệp ngoại khoa:3.1.Thông khí qua màng giáp nhẫn.3.2.Minitrachéotomie3.3.Khai khí quản
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 163 0 0 -
38 trang 162 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 120 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0