Xử trí u buồng trứng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 769.64 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thái độ xử trí khối u buồng trứng được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 211 bệnh nhân u buồng trứng được phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xử trí u buồng trứng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 Clary B, Malas M. Long-term Outcomes comparing endovascular and open abdominal Associated With Open vs Endovascular Abdominal aortic aneurysm repair in octogenarians. J Vasc Aortic Aneurysm Repair in a Medicare-Matched Surg. 2020 Apr;71(4):1162-1168. Database. JAMA Netw Open. 2022 May 9. Chandra V, Trang K, Virgin-Downey W, 2;5(5):e2212081. Dalman RL, Mell MW. Long-term outcomes8. Scallan O, Novick T, Power AH, DeRose G, after repair of symptomatic abdominal aortic Duncan A, Dubois L. Long-term outcomes aneurysms. J Vasc Surg. 2018 Nov;68(5):1360-1366. XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG Nguyễn Duy Hưng1, Nguyễn Viết Linh2, Nguyễn Tuấn Minh3, Phan Thúy Quỳnh4TÓM TẮT examination detected 46.4% of cases. Of these, 74.9% had clear boundaries, 63.5% were freely 90 Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm mobile, 91.5% were located on one-side. The mostsàng và thái độ xử trí khối u buồng trứng được điều trị morphologic characteristics of ultrasound wastại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Đối tượng anechoic and hypoechoic (47.4%). The rate ofvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả laparoscopic surgery was 70.6%, of which mainly washồi cứu trên 211 bệnh nhân u buồng trứng được phẫu cystectomy (68.5%). Malignant group: 66.7%thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang từ hysterectomy, 33.3% adnexectomy. Benign group:ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2022. Kết quả: 58.7% cystectomy. The group with not enoughThăm khám định kỳ phụ khoa phát hiện 46,4% trường children has a high rate of conservative surgery.hợp. Phần lớn u buồng trứng có ranh giới u rõ Conclusion: Benign ovarian tumors were mainly(74,9%), di động dễ (63,5%), nằm ở một bên underwent laparoscopic and conservative surgery,(91,5%).Tính chất u chủ yếu là trống âm và giảm âm while malignant tumors underwent with open and(47.4%) và tỷ lệ có dịch ổ bụng rất ít (3,3%). Phần radical. Patients who have not yet had enoughlớn các trường hợp được tiến hành phẫu thuật nội soi children should be protected their reproductive(70,6%), trong đó chủ yếu là phẫu thuật bóc u function. Keywords: surgery, ovarian tumor.(68,5%). Nhóm ác tính: 66,7% cắt tử cung – buồngtrứng, 33,3% cắt phần phụ. Nhóm lành tính: 58,7% I. ĐẶT VẤN ĐỀbóc u. Nhóm chưa đủ con có tỷ lệ phẫu thuật bảo tồncao. Kết luận: Khối u buồng trứng lành tính chủ yếu U buồng trứng (UBT) là khối u thường gặp,được phẫu thuật nội soi và bảo tồn, trong đó nhóm ác ước tính có khoảng 15-20% phụ nữ sẽ xuất hiệntính là mổ mở và phẫu thuật triệt để. Bệnh nhân chưa u buồng trứng trong đời. Trên thế giới, u biểuđủ con được ưu tiên bảo tồn chức năng sinh sản. mô buồng trứng là loại hay gặp nhất, chiếm Từ khoá: phẫu thuật, u buồng trứng khoảng 60% u buồng trứng nói chung và 90% uSUMMARY buồng trứng ác tính nói riêng.1,2 Dựa vào khả REVIEW OF SURGICAL STATUS OF năng tăng sinh, mức độ biệt hoá tế bào và có hay không sự xâm lấn cơ quan, u buồng trứng OVARIAN TUMOR AT TUYEN QUANG có thể được phân ra làm: (1) u buồng trứng lành PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL Objective: To describe the characteristics and tính, (2) u buồng trứng giáp biên, (3) ung thưtreatment attitudess of ovarian tumor at Tuyen Quang buồng trứng.3 Theo GLOBOCAN 2020, trên th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xử trí u buồng trứng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 Clary B, Malas M. Long-term Outcomes comparing endovascular and open abdominal Associated With Open vs Endovascular Abdominal aortic aneurysm repair in octogenarians. J Vasc Aortic Aneurysm Repair in a Medicare-Matched Surg. 2020 Apr;71(4):1162-1168. Database. JAMA Netw Open. 2022 May 9. Chandra V, Trang K, Virgin-Downey W, 2;5(5):e2212081. Dalman RL, Mell MW. Long-term outcomes8. Scallan O, Novick T, Power AH, DeRose G, after repair of symptomatic abdominal aortic Duncan A, Dubois L. Long-term outcomes aneurysms. J Vasc Surg. 2018 Nov;68(5):1360-1366. XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG Nguyễn Duy Hưng1, Nguyễn Viết Linh2, Nguyễn Tuấn Minh3, Phan Thúy Quỳnh4TÓM TẮT examination detected 46.4% of cases. Of these, 74.9% had clear boundaries, 63.5% were freely 90 Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm mobile, 91.5% were located on one-side. The mostsàng và thái độ xử trí khối u buồng trứng được điều trị morphologic characteristics of ultrasound wastại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Đối tượng anechoic and hypoechoic (47.4%). The rate ofvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả laparoscopic surgery was 70.6%, of which mainly washồi cứu trên 211 bệnh nhân u buồng trứng được phẫu cystectomy (68.5%). Malignant group: 66.7%thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang từ hysterectomy, 33.3% adnexectomy. Benign group:ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2022. Kết quả: 58.7% cystectomy. The group with not enoughThăm khám định kỳ phụ khoa phát hiện 46,4% trường children has a high rate of conservative surgery.hợp. Phần lớn u buồng trứng có ranh giới u rõ Conclusion: Benign ovarian tumors were mainly(74,9%), di động dễ (63,5%), nằm ở một bên underwent laparoscopic and conservative surgery,(91,5%).Tính chất u chủ yếu là trống âm và giảm âm while malignant tumors underwent with open and(47.4%) và tỷ lệ có dịch ổ bụng rất ít (3,3%). Phần radical. Patients who have not yet had enoughlớn các trường hợp được tiến hành phẫu thuật nội soi children should be protected their reproductive(70,6%), trong đó chủ yếu là phẫu thuật bóc u function. Keywords: surgery, ovarian tumor.(68,5%). Nhóm ác tính: 66,7% cắt tử cung – buồngtrứng, 33,3% cắt phần phụ. Nhóm lành tính: 58,7% I. ĐẶT VẤN ĐỀbóc u. Nhóm chưa đủ con có tỷ lệ phẫu thuật bảo tồncao. Kết luận: Khối u buồng trứng lành tính chủ yếu U buồng trứng (UBT) là khối u thường gặp,được phẫu thuật nội soi và bảo tồn, trong đó nhóm ác ước tính có khoảng 15-20% phụ nữ sẽ xuất hiệntính là mổ mở và phẫu thuật triệt để. Bệnh nhân chưa u buồng trứng trong đời. Trên thế giới, u biểuđủ con được ưu tiên bảo tồn chức năng sinh sản. mô buồng trứng là loại hay gặp nhất, chiếm Từ khoá: phẫu thuật, u buồng trứng khoảng 60% u buồng trứng nói chung và 90% uSUMMARY buồng trứng ác tính nói riêng.1,2 Dựa vào khả REVIEW OF SURGICAL STATUS OF năng tăng sinh, mức độ biệt hoá tế bào và có hay không sự xâm lấn cơ quan, u buồng trứng OVARIAN TUMOR AT TUYEN QUANG có thể được phân ra làm: (1) u buồng trứng lành PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL Objective: To describe the characteristics and tính, (2) u buồng trứng giáp biên, (3) ung thưtreatment attitudess of ovarian tumor at Tuyen Quang buồng trứng.3 Theo GLOBOCAN 2020, trên th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U buồng trứng Xử trí khối u buồng trứng Bảo tồn chức năng sinh sản U buồng trứng xoắnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0