Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (1)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.63 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (1), y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (1) Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (1)Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP) là các trường hợp xuất huyết giảm tiểucầu tiên phát, không rõ nguyên nhân, loại trừ các trường hợp giảm tiểu cầu thứphát sau một bệnh rõ ràng :1. Chẩn đoán1.1. Lâm sàng :- Bệnh xảy ra từ từ, hoặc nhanh, cấp hoặc mạn tính.- Xuất huyết :+ Dưới da : Chấm, nốt, mảng bầm máu.+ Niêm mạc : Chảy máu mũi, lợi, chân răng.+ Nội tạng : Não, màng não, phổi, tiêu hoá, tiết niệu, sinh dục (đa kinh, rong kinh).+ Thiếu máu tương xứng với mức độ chảy máu.+ Gan, lách, hạch không to.1.2. Cận lâm sàng :- Máu chảy kéo dài.- Số lượng tiểu cầu dưới 100 x 109/l- Tuỷ đồ bình thường hoặc tăng mẫu tiểu cầu.2. Điều trị :2.1. Điều trị đặc hiệu :+ Trường hợp cấp :- Số lượng tiểu cầu < 20 x 109/lSolumedrol 5mg/kg/ngày trong 5 ngàySau đó Prednisolon 2mg/kg/ngày trong 2 tuầnRồi giảm liều và ngừng thuốc sau 4 tuần.- Số lượng tiểu cầu > 20 x 109/lPrednisolon 2mg/kg/ngày trong 3 tuần.Rồi giảm liều và ngừng thuốc sau 4 tuần.+ Trường hợp mạn tính : Giảm tiểu cầu dai dẳng trên 6 tháng- Số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l+ Xuất huyết nặng :Dùng lại một đợt như xuất huyết giảm tiểu cầu cấp hoặc Imumunoglobulin tiêmtĩnh mạch 1g/kg/ngày truyền chậm 8 – 12 giờ trong 2 ngày.Sau đó kết hợp dùng các thuốc giảm miễn dịch khác như :Azathioprin 2mg/kg/ngày trong 3 – 4 tháng hoặcSandimum Neoral 2mg/kg/ngày trong 4 – 6 tháng.+ Xuất huyết nhẹ :Prednisolon 0,1mg/kg/ngày.Kết hợp với các thuốc miễn dịch khác (azathioprin, Sandimum Neoral).- Số lượng tiểu cầu > 50 x 109/l, không xuất huyết :Không dùng thuốc.Theo dõi định kỳ.Hạn chế hoạt động mạnh như thể dục thể thao.- Chỉ định cắt lách :+ Có nhiều đợt xuất huyết nặng đe doạ tính mạng.+ Dùng thuốc không đáp ứng sau 6 tháng.+ Trẻ trên 5 tuổi.2.2. Điều trị hỗ trợ :- Cầm máu tại chỗ :+ Chảy máu mũi : nhét gạc hoặc Gelaspon mũi trước.+ Rỉ máu chân răng : ép chặt bông có tẩm Adrenalin vào nơi chảy máu.- Truyền khối tiểu cầu :Khi xuất huyết nặng :Tiêu hoá, thận, tiết niệu …1đv/5 – 10kg cân nặng.2.3. Chăm sóc và theo dõi :- Nghỉ ngơi tại giường, hạn chế vận động.- Vệ sinh răng miệng.- Tránh ăn những thức ăn gây xước niêm mạc miệng, lưỡi như mía …- Theo dõi tình trạng xuất huyết, mức độ mất máu.- Hẹn khám định kỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (1) Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (1)Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP) là các trường hợp xuất huyết giảm tiểucầu tiên phát, không rõ nguyên nhân, loại trừ các trường hợp giảm tiểu cầu thứphát sau một bệnh rõ ràng :1. Chẩn đoán1.1. Lâm sàng :- Bệnh xảy ra từ từ, hoặc nhanh, cấp hoặc mạn tính.- Xuất huyết :+ Dưới da : Chấm, nốt, mảng bầm máu.+ Niêm mạc : Chảy máu mũi, lợi, chân răng.+ Nội tạng : Não, màng não, phổi, tiêu hoá, tiết niệu, sinh dục (đa kinh, rong kinh).+ Thiếu máu tương xứng với mức độ chảy máu.+ Gan, lách, hạch không to.1.2. Cận lâm sàng :- Máu chảy kéo dài.- Số lượng tiểu cầu dưới 100 x 109/l- Tuỷ đồ bình thường hoặc tăng mẫu tiểu cầu.2. Điều trị :2.1. Điều trị đặc hiệu :+ Trường hợp cấp :- Số lượng tiểu cầu < 20 x 109/lSolumedrol 5mg/kg/ngày trong 5 ngàySau đó Prednisolon 2mg/kg/ngày trong 2 tuầnRồi giảm liều và ngừng thuốc sau 4 tuần.- Số lượng tiểu cầu > 20 x 109/lPrednisolon 2mg/kg/ngày trong 3 tuần.Rồi giảm liều và ngừng thuốc sau 4 tuần.+ Trường hợp mạn tính : Giảm tiểu cầu dai dẳng trên 6 tháng- Số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l+ Xuất huyết nặng :Dùng lại một đợt như xuất huyết giảm tiểu cầu cấp hoặc Imumunoglobulin tiêmtĩnh mạch 1g/kg/ngày truyền chậm 8 – 12 giờ trong 2 ngày.Sau đó kết hợp dùng các thuốc giảm miễn dịch khác như :Azathioprin 2mg/kg/ngày trong 3 – 4 tháng hoặcSandimum Neoral 2mg/kg/ngày trong 4 – 6 tháng.+ Xuất huyết nhẹ :Prednisolon 0,1mg/kg/ngày.Kết hợp với các thuốc miễn dịch khác (azathioprin, Sandimum Neoral).- Số lượng tiểu cầu > 50 x 109/l, không xuất huyết :Không dùng thuốc.Theo dõi định kỳ.Hạn chế hoạt động mạnh như thể dục thể thao.- Chỉ định cắt lách :+ Có nhiều đợt xuất huyết nặng đe doạ tính mạng.+ Dùng thuốc không đáp ứng sau 6 tháng.+ Trẻ trên 5 tuổi.2.2. Điều trị hỗ trợ :- Cầm máu tại chỗ :+ Chảy máu mũi : nhét gạc hoặc Gelaspon mũi trước.+ Rỉ máu chân răng : ép chặt bông có tẩm Adrenalin vào nơi chảy máu.- Truyền khối tiểu cầu :Khi xuất huyết nặng :Tiêu hoá, thận, tiết niệu …1đv/5 – 10kg cân nặng.2.3. Chăm sóc và theo dõi :- Nghỉ ngơi tại giường, hạn chế vận động.- Vệ sinh răng miệng.- Tránh ăn những thức ăn gây xước niêm mạc miệng, lưỡi như mía …- Theo dõi tình trạng xuất huyết, mức độ mất máu.- Hẹn khám định kỳ.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo án y học bài giảng y họcTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 59 0 0