Ý kiến của các bên liên quan chủ chốt về tờ rơi trong truyền thông chăm sóc sức khỏe răng miệng cho người sống chung với HIV/AIDS
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 690.98 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả các ý kiến của các bên liên quan chủ chốt về tính cần thiết, tính dễ hiểu và tính hữu tích của hai tờ rơi hướng dẫn tự chăm sóc sức khỏe răng miệng dành cho người sống chung với HIV/AIDS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ý kiến của các bên liên quan chủ chốt về tờ rơi trong truyền thông chăm sóc sức khỏe răng miệng cho người sống chung với HIV/AIDS HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ý KIẾN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN CHỦ CHỐT VỀ TỜ RƠI TRONG TRUYỀN THÔNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG CHO NGƯỜI SỐNG CHUNG VỚI HIV/AIDS Trần Quang Tín1, Hoàng Trọng Hùng1, Nguyễn Thị Khánh Hà2, Đào Quang Khải1TÓM TẮT 27 NVYT (56,1%), và 54 người sống với HIV/AIDS Mục tiêu: Mô tả các ý kiến của các bên liên (31,6%). Các nội dung của tờ rơi 1 được đa sốquan chủ chốt về tính cần thiết, tính dễ hiểu và bác sĩ Răng Hàm Mặt, nhóm nhân viên y tế, cũngtính hữu tích của hai tờ rơi hướng dẫn tự chăm như người sống chung với HIV đánh giá caosóc sức khỏe răng miệng dành cho người sống (điểm 4 hoặc 5) về tính cần thiết (64,8,% -chung với HIV/AIDS. Phương pháp nghiên 100,0%), dễ hiểu (72,2% - 100,0%) và hữu íchcứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện (77,1% - 100,0%). Các nội dung của tờ rơi 2năm 2023 trên ba nhóm đối tượng: nhóm bác sĩ cũng được bác sĩ Răng Hàm Mặt và nhóm nhânRăng Hàm Mặt; nhóm nhân viên y tế bao gồm viên y tế đánh giá cao, nhưng nhóm người sốngnhân viên y tế chăm sóc và điều trị cho người chung với HIV/AIDS lại đánh giá thấp hơn sosống chung với HIV/AIDS, chuyên viên y tế với tờ rơi 1. Kết luận: Tờ rơi hướng dẫn tự chămcông cộng về lĩnh vực HIV/AIDS, tình nguyện sóc sức khỏe răng miệng cho người sống vớiviên HIV/AIDS, Hội phòng, chống HIV/AIDS, HIV/AIDS bước đầu được đánh giá cao bởi cảcán bộ chủ chốt của CDC và nhóm người sống nhóm bác sĩ Răng Hàm Mặt, nhóm nhân viên ychung với HIV/AIDS. Người tham gia được mời tế và người sống với HIV/AIDS. Cần thiết kếtđánh giá tính cần thiết, tính dễ hiểu và tính hữu hợp tờ rơi với các công cụ khác để nâng cao hiệuích của các nội dung trong tờ rơi trên thang điểm quả giáo dục chăm sóc sức khỏe răng miệng choLikert 5 cấp độ từ điểm 1 “rất không đồng ý” đến người sống chung với HIV/AIDS.điểm 5 là “hoàn toàn đồng ý”. Dữ liệu được thu Từ khóa: người sống với HIV/AIDS, tờ rơi,thập thông qua link Google Forms và được xử lý chăm sóc sức khỏe răng miệng.bằng Microsoft Excel for Office 365 và SPSS20.0. Kết quả: 171 người đã tham gia đánh giá SUMMARYbao gồm: 21 bác sĩ Răng Hàm Mặt (12,3%), 96 OPINIONS OF STAKEHOLDERS REGARDING THE FLYERS IN ORAL HEALTH CARE COMMUNICATION1 Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành FOR PEOPLE LIVING WITH HIV/AIDSphố Hồ Chí Minh Objective: This study aims to evaluate the2 Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí necessity, comprehensibility, and usefulness ofMinh the self-care oral health flyers specificallyChịu trách nhiệm chính: Hoàng Trọng Hùng designed for people living with HIV/AIDSEmail: htrhung@ump.edu.vn (PLWH) from the perspective of stakeholders.Ngày nhận bài: 20/7/2024 Methods: A cross-sectional descriptive studyNgày phản biện khoa học: 26/7/2024 was conducted in 2023 on three groups: theNgày duyệt bài: 5/8/2024222 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024group of dentists; healthcare workers, including sống chung với HIV, trong đó 65% ở châuthose providing care and treatment for people Phi. Năm 2023, có 630.000 ca tử vong doliving with HIV/AIDS, public health specialists HIV và 1,3 triệu ca nhiễm mới.1 Theoin HIV/AIDS, HIV/AIDS volunteers, members UNAIDS, năm 2023, thế giới có 1,3 triệu caof HIV/AIDS prevention organizations, and key nhiễm mới và 630.000 ca tử vong, trong đópersonnel from the CDC; and the group of people châu Phi chiếm số lượng lớn nhất với gầnliving with HIV/AIDS. Participants were invited 396.200 người. Khu vực châu Á - Thái Bìnhto assess the necessity, understandability, and Dương có 6,7 triệu người nhiễm HIV vớiusefulness of the content in the brochures using a 300.000 ca nhiễm mới và 150.000 người chết5-point Likert scale, ranging from 1 (strongly liên quan đến AIDS.2disagree) to 5 (strongly agree). Data were Tại Việt Nam, từ ca nhiễm HIV đầu tiêncollected via a Google Forms link and processed năm 1990, đến hết năm 2023, có 234.220using Microsoft Excel for Office 365 and SPSS người nhiễm HIV đang còn sống và 114.19520.0. Results: A total of 171 participants took người đã tử vong. Về phân bố số ca xétpart in the evaluation, including 21 dentists nghiệm phát hiện mới trên cả nước thì Đồng(12.3%), 96 healthcare workers (56.1%), and 54 bằng sông Cửu Long chiếm cao nhất (33%),people living with HIV/AIDS (31.6%). The Thành phố Hồ Chí Minh (23,5%), Đôngcontents of flyer 1 was highly rated by most Nam Bộ chiếm 21% và thấp nhất là khu vựcdentists, healthcare workers, and people living Tây Nguyên (3%). Tỉ lệ nhiễm HIV ở nhómwith HIV in terms of necessity (64.8% - phụ nữ bán dâm được khống chế ở mức thấp100.0%), understandability (72.2% - 100.0%), (dưới 3%) trong nhiều năm. Tỉ lệ này ở nhómand usefulness (77.1% - 100.0%). The contents tiêm chích ma túy là 9,0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ý kiến của các bên liên quan chủ chốt về tờ rơi trong truyền thông chăm sóc sức khỏe răng miệng cho người sống chung với HIV/AIDS HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ý KIẾN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN CHỦ CHỐT VỀ TỜ RƠI TRONG TRUYỀN THÔNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG CHO NGƯỜI SỐNG CHUNG VỚI HIV/AIDS Trần Quang Tín1, Hoàng Trọng Hùng1, Nguyễn Thị Khánh Hà2, Đào Quang Khải1TÓM TẮT 27 NVYT (56,1%), và 54 người sống với HIV/AIDS Mục tiêu: Mô tả các ý kiến của các bên liên (31,6%). Các nội dung của tờ rơi 1 được đa sốquan chủ chốt về tính cần thiết, tính dễ hiểu và bác sĩ Răng Hàm Mặt, nhóm nhân viên y tế, cũngtính hữu tích của hai tờ rơi hướng dẫn tự chăm như người sống chung với HIV đánh giá caosóc sức khỏe răng miệng dành cho người sống (điểm 4 hoặc 5) về tính cần thiết (64,8,% -chung với HIV/AIDS. Phương pháp nghiên 100,0%), dễ hiểu (72,2% - 100,0%) và hữu íchcứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện (77,1% - 100,0%). Các nội dung của tờ rơi 2năm 2023 trên ba nhóm đối tượng: nhóm bác sĩ cũng được bác sĩ Răng Hàm Mặt và nhóm nhânRăng Hàm Mặt; nhóm nhân viên y tế bao gồm viên y tế đánh giá cao, nhưng nhóm người sốngnhân viên y tế chăm sóc và điều trị cho người chung với HIV/AIDS lại đánh giá thấp hơn sosống chung với HIV/AIDS, chuyên viên y tế với tờ rơi 1. Kết luận: Tờ rơi hướng dẫn tự chămcông cộng về lĩnh vực HIV/AIDS, tình nguyện sóc sức khỏe răng miệng cho người sống vớiviên HIV/AIDS, Hội phòng, chống HIV/AIDS, HIV/AIDS bước đầu được đánh giá cao bởi cảcán bộ chủ chốt của CDC và nhóm người sống nhóm bác sĩ Răng Hàm Mặt, nhóm nhân viên ychung với HIV/AIDS. Người tham gia được mời tế và người sống với HIV/AIDS. Cần thiết kếtđánh giá tính cần thiết, tính dễ hiểu và tính hữu hợp tờ rơi với các công cụ khác để nâng cao hiệuích của các nội dung trong tờ rơi trên thang điểm quả giáo dục chăm sóc sức khỏe răng miệng choLikert 5 cấp độ từ điểm 1 “rất không đồng ý” đến người sống chung với HIV/AIDS.điểm 5 là “hoàn toàn đồng ý”. Dữ liệu được thu Từ khóa: người sống với HIV/AIDS, tờ rơi,thập thông qua link Google Forms và được xử lý chăm sóc sức khỏe răng miệng.bằng Microsoft Excel for Office 365 và SPSS20.0. Kết quả: 171 người đã tham gia đánh giá SUMMARYbao gồm: 21 bác sĩ Răng Hàm Mặt (12,3%), 96 OPINIONS OF STAKEHOLDERS REGARDING THE FLYERS IN ORAL HEALTH CARE COMMUNICATION1 Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành FOR PEOPLE LIVING WITH HIV/AIDSphố Hồ Chí Minh Objective: This study aims to evaluate the2 Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí necessity, comprehensibility, and usefulness ofMinh the self-care oral health flyers specificallyChịu trách nhiệm chính: Hoàng Trọng Hùng designed for people living with HIV/AIDSEmail: htrhung@ump.edu.vn (PLWH) from the perspective of stakeholders.Ngày nhận bài: 20/7/2024 Methods: A cross-sectional descriptive studyNgày phản biện khoa học: 26/7/2024 was conducted in 2023 on three groups: theNgày duyệt bài: 5/8/2024222 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024group of dentists; healthcare workers, including sống chung với HIV, trong đó 65% ở châuthose providing care and treatment for people Phi. Năm 2023, có 630.000 ca tử vong doliving with HIV/AIDS, public health specialists HIV và 1,3 triệu ca nhiễm mới.1 Theoin HIV/AIDS, HIV/AIDS volunteers, members UNAIDS, năm 2023, thế giới có 1,3 triệu caof HIV/AIDS prevention organizations, and key nhiễm mới và 630.000 ca tử vong, trong đópersonnel from the CDC; and the group of people châu Phi chiếm số lượng lớn nhất với gầnliving with HIV/AIDS. Participants were invited 396.200 người. Khu vực châu Á - Thái Bìnhto assess the necessity, understandability, and Dương có 6,7 triệu người nhiễm HIV vớiusefulness of the content in the brochures using a 300.000 ca nhiễm mới và 150.000 người chết5-point Likert scale, ranging from 1 (strongly liên quan đến AIDS.2disagree) to 5 (strongly agree). Data were Tại Việt Nam, từ ca nhiễm HIV đầu tiêncollected via a Google Forms link and processed năm 1990, đến hết năm 2023, có 234.220using Microsoft Excel for Office 365 and SPSS người nhiễm HIV đang còn sống và 114.19520.0. Results: A total of 171 participants took người đã tử vong. Về phân bố số ca xétpart in the evaluation, including 21 dentists nghiệm phát hiện mới trên cả nước thì Đồng(12.3%), 96 healthcare workers (56.1%), and 54 bằng sông Cửu Long chiếm cao nhất (33%),people living with HIV/AIDS (31.6%). The Thành phố Hồ Chí Minh (23,5%), Đôngcontents of flyer 1 was highly rated by most Nam Bộ chiếm 21% và thấp nhất là khu vựcdentists, healthcare workers, and people living Tây Nguyên (3%). Tỉ lệ nhiễm HIV ở nhómwith HIV in terms of necessity (64.8% - phụ nữ bán dâm được khống chế ở mức thấp100.0%), understandability (72.2% - 100.0%), (dưới 3%) trong nhiều năm. Tỉ lệ này ở nhómand usefulness (77.1% - 100.0%). The contents tiêm chích ma túy là 9,0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Người sống với HIV/AIDS Chăm sóc sức khỏe răng miệng Hướng dẫn tự chăm sóc sức khỏe Giáo dục chăm sóc sức khỏeGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
9 trang 195 0 0