![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
YẾU TỐ AN TOÀN TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI NHI YẾU TỐ AN TOÀN TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI NHITÓM TẮTMục tiêu:Với sự trợ giúp khí CO2 nhằm tạo phẫu trường rộng để các phẫuthuật viên dễ dàng trong thao tác(1). Nhưng cũng chính vì thế mà yếu tố áplực ổ bụng một phần nào quyết định sự an toàn nhất là bệnh nhân nhi. M ụcđích của khảo sát này là tìm mối tương quan, và ước lượng ETCO2 trong quátrình phẫu thuật nội soi nhi.Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu mô tảNghiên cứu được thực hiện từ tháng 4/2004 đến tháng 4/2005 tại Bệnh việnNhi Đồng 1. Phẫu thuật nội soi 202 bệnh lý viêm ruột thừa có và không cóbiến chứng, thu thập các biến số tuổi, thể trọng, áp lực ổ bụng, thời gian mổ,nhịp tim trước và trong mổ, huyết áp trước và trong mổ, nhịp thở trước vàtrong mổ, nhiệt độ trước và trong mổ, CO2 cuối kỳ thở ra, SaO2. Các thôngsố không xâm nhập được ghi nhận qua Capnograp.Kết quả: Chúng tôi nhận thấy có sự gia tăng nhịp tim, giảm huyết áp tâmthu và thân nhiệt, không thay đổi tần số hô hấp và sự thay đổi này có ý nghĩanhiều đối với nhóm < 5 tuổi. Có sự liên quan giữa ETCO2 với tần số nhịptim, huyết áp tâm thu, thân nhiệt và áp lực ổ bụng. Công thức ước lượngETCO2 được tính qua công thức: EtCO2/mmHg = 29,6 + 0,6 (tần số hô hấp)– 0,7 (tuổi).Kết luận: Chọn cài đặt áp lực ổ bụng bằng 1/10 huyết áp tâm thu tạo phẫutrường thuận lợi cho phẫu thuật viên và với phương trình này giúp kiểm sóatđộ an toàn trong quá trình phẫu thuật.ABSTRACTPurpose: Using CO2 as a mean to widen the operating field so that surgeonscan operate more easily. But that emerges the problem of intra-abdominalpressure, which contributes to the safety of an operation, especially inchildren. The purpose of this study was to establish this relation and toestimate ETCO2 in laparoscopy.Methods: The study was conducted in the Nhi Dong 1 hospital, from April2004 to April 2005. Laparoscopy was performed in 202 patients with simpleor complicated appendicitis. End points were: age, weight, intra-adbominalpressure, pre-operative and operative blood pressure, heart rate, respiratoryrate, body temperature, EtCO2, SaO2. Non-invasive parameters wererecorded through Capnograp.Results: We found an increasing in heart rate, decreasing in systolic bloodpressure and body temperature, no change in respiratory rate. There wassignificant change in children under 5. There was an association betweenestimated EtCO2 and operative heart rate, operative body temperature, pre-operative blood pressure. ETCO2/mmHg = 29.6 + 0.6 (operative respiratory)– 0.7 (age).Conclussions: An intra-adbominal which is equal to 1/10 systolic pressurecan provide more convenient operating field and this equation also helpcontrolling the safety of operating procedure.ĐẶT VẤN ĐỀVới sự trợ giúp khí CO2 nhằm tạo phẫu trường rộng để các phẫu thuật viêndễ dàng trong thao tác(1). Nhưng cũng chính vì thế mà yếu tố áp lực ổ bụngmột phần nào quyết định sự an toàn nhất là bệnh nhân nhi. Mục đích củakhảo sát này là tìm mối tươngquan, và ước lượng ETCO2 trong quá trìnhphẫu thuật nội soi nhi.PHƯƠNG PHÁP - PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨUNghiên cứu được thực hiện từ tháng 4/2004 đến tháng 4/2005 tại Bệnh việnNhi Đồng 1. Phẫu thuật nội soi 202 bệnh lý viêm ruột thừa có và không cóbiến chứng, thu thập các biến số tuổi, thể trọng, áp lực ổ bụng, thời gian mổ,nhịp tim trước và trong mổ, huyết áp trước và trong mổ, nhịp thở trước vàtrong mổ, nhiệt độ trước và trong mổ, CO2 cuối kỳ thở ra, SaO2. Các thôngsố không xâm nhập được ghi nhận qua Capnograp,KẾT QUẢNhịp tim trước và trong mổSự gia tăng chệnh lệch trung bình 4,3 lần/ phút.Biểu đồ 1: Biểu đồ phân tán mô tả tuyến tính trước và trong lúc mổHệ số tương quan Pearson r = 0,54, P = 0,0005, p Bảng 1: Thống kê trung bình của nhịp tim trước và trong mổ và các kiểmđịnh mức độ ý nghĩa Trung Trung Tần bình bình R2 P Tuổi r suất trước sau mổ mổ 0– 5 22 116,73 119,27 0,64 0,41 0,001 6– 70 106,43 111,41 0,41 0,17 0,0001 10 11– 110 99,46 103,69 0,44 0,19 0,0001 15Huyết áp tâm thuHuyết áp tâm thu giảm. Trung bình 5,18mmHgBiểu đồ 3: Mô tả tuyến tính huyết áp tâm thu trước và trong mổKiểm định qua phương trình hồi qui với t= 5,17, P = 0,0005, p 6 – 70 102,43 99,41 0,45 0,202 0,00051011 – 110 108,16 101,21 0,27 0,072 0,00515Huyết áp tâm trươngHệ số tương quan Pearson r = 0,32 và mức ý nghĩa P = 0,0001, p 0,05.Thân nhiệtGiảm, trung bình trước mổ 37,830C, sau mổ 36,940C.Biểu đồ 6: Biểu đồ phân tán mô tả tuyến tính thân nhiệt.Hệ số tương quan Pearson r = 0,51, t= 8,40, P = 0,0005, p value Bảng4: Liệt kê ý nghĩa thống kê của thân nhiệt .Tuổi Tần Trung Trung r R2 P suất bình bình trước sau mổ mổ0 – 5 22 38,132 37,068 0,42 0,18 0,056 – 70 37,83 36,97 0,34 0,11 0,0051011 – 110 37,77 36,93 0,61 0,38 0,000515Khảo sát ETCO2Mức độ ET CO2 trung bình 34,46, thấp nhất 20 và cao nhất 72.Bảng 5: ET CO2 trung bình của các nhóm tuổi Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Trung 42 11,4 35,6 7,8 32,6 7,3 bìnhTương quan ETCO2 và các thông số khácBảng 6: sự tương quan ETCO2và các thông số khác P 2 r R F t P valueNhịp
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0