Yếu tố tiên lượng sinh non sau phẫu thuật laser quang đông điều trị hội chứng truyền máu song thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 342.21 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định yếu tố tiên lượng nguy cơ sinh non sau phẫu thuật laser quang đông điều trị hội chứng truyền máu song thai (HCTMST). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp không đối chứng, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 11 năm 2020, 21 thai phụ được chẩn đoán HCTMST giai đoạn II – IV theo phân loại Quintero, tuổi thai từ 16 – 26 tuần được phẫu thuật laser đông mạch máu dây rốn chọn lọc điều trị HCTMST.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố tiên lượng sinh non sau phẫu thuật laser quang đông điều trị hội chứng truyền máu song thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2021 lâm sàng, kiểu gen của bệnh HbH và chẩn đoán Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013 - 2016, trước sinh bệnh anpha-thalassemia, Luận văn Tiến Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Nguyễn Hoàng Nam, Lý Thị Thanh Hà, Dương7. Nguyễn Thị Thu Hà (2017), Nghiên cứu đặc Bá Trực và CS (2017). Đột biến gen ở bệnh điểm đột biến gen globin và theo dõi điều trị thải nhân thalassemia tại bệnh viện Nhi Trung Ương. sắt ở bệnh nhân thalassemia tại Viện Huyết học - Tạp Chí Nhi Khoa, 10(5), 46–51. YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG SINH NON SAU PHẪU THUẬT LASER QUANG ĐÔNG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU SONG THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Phan Thị Huyền Thương1,2, Nguyễn Duy Ánh1,2, Hồ Sỹ Hùng2, Nguyễn Thị Sim1, Nguyễn Thị Thu Hà1, Trương Quang Vinh3TÓM TẮT the risk of preterm birth after laser umbilical cord ablation in the treatment of twin-twin transfusion 91 Mục tiêu: Xác định yếu tố tiên lượng nguy cơ sinh syndrome (HCTMST). Methods: This was anon sau phẫu thuật laser quang đông điều trị hội prospective study, data collected from October 2019chứng truyền máu song thai (HCTMST). Đối tượng to November 2020 at Fetal Medicine center in HOGH.và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp Twenty-one twins with a diagnosis of HCTMST stagekhông đối chứng, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 11 II, III, IV before 26 gestations according to Quinteronăm 2020, 21 thai phụ được chẩn đoán HCTMST giai classification performed selected umbilical cord laserđoạn II – IV theo phân loại Quintero, tuổi thai từ 16 – ablation. Results: The mean gestational age at birth26 tuần được phẫu thuật laser đông mạch máu dây was 34,70 ± 4,33 weeks, the average time ofrốn chọn lọc điều trị HCTMST. Kết quả: Tuổi thai additional pregnancy retention after surgery wastrung bình lúc sinh là 34,70 ± 4,33, tuần thai thai giữ 12,97 weeks. The rate of preterm birth under 37thêm trung bình từ lúc phẫu thuật 12,97 tuần. Trên weeks was over 50%, 31% of premature birth under50% thai phụ đẻ non dưới 37 tuần, 31% đẻ non dưới 34 weeks. The risk of preterm birth before 34 weeks34 tuần. Nguy cơ sinh non trước 34 tuần sau phẫu of surgery increased by 4,33 times if the gestationalthuật tăng lên 4,33 lần nếu tuần thai phẫu thuật trên week was more than 22 weeks. Similarly, the risk of22 tuần, tương tự nguy cơ sinh non tăng lên hơn 8,67 preterm birth increased more than 8,67 times if thelần nếu chiều dài cổ tử cung 48 giờ sau phẫu thuật change in cervical length 48 hours after surgery wasgiảm trên trên 9,5%. Tỷ lệ sống của sơ sinh sau phẫu more than 9,5%. The survival rate of newborns afterthuật là 90,48%. Sau phẫu thuật có 2 ca thai lưu surgery was 90,48%. There were 2 stillbirths within 7trong vòng 7 ngày sau phẫu thuật chiếm 6,06%, days after the operation, accounting for 6,06%, nokhông ghi nhận biến chứng trong phẫu thuật và biến intraoperative complications, and maternalchứng mẹ sau phẫu thuật. Kết luận: Tuần tuổi thai complications after surgery were recorded.lúc phẫu thuật và thay đổi chiều dài cổ tử cung sau Conclusion: Gestational week at surgery and changephẫu th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố tiên lượng sinh non sau phẫu thuật laser quang đông điều trị hội chứng truyền máu song thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2021 lâm sàng, kiểu gen của bệnh HbH và chẩn đoán Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013 - 2016, trước sinh bệnh anpha-thalassemia, Luận văn Tiến Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Nguyễn Hoàng Nam, Lý Thị Thanh Hà, Dương7. Nguyễn Thị Thu Hà (2017), Nghiên cứu đặc Bá Trực và CS (2017). Đột biến gen ở bệnh điểm đột biến gen globin và theo dõi điều trị thải nhân thalassemia tại bệnh viện Nhi Trung Ương. sắt ở bệnh nhân thalassemia tại Viện Huyết học - Tạp Chí Nhi Khoa, 10(5), 46–51. YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG SINH NON SAU PHẪU THUẬT LASER QUANG ĐÔNG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU SONG THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Phan Thị Huyền Thương1,2, Nguyễn Duy Ánh1,2, Hồ Sỹ Hùng2, Nguyễn Thị Sim1, Nguyễn Thị Thu Hà1, Trương Quang Vinh3TÓM TẮT the risk of preterm birth after laser umbilical cord ablation in the treatment of twin-twin transfusion 91 Mục tiêu: Xác định yếu tố tiên lượng nguy cơ sinh syndrome (HCTMST). Methods: This was anon sau phẫu thuật laser quang đông điều trị hội prospective study, data collected from October 2019chứng truyền máu song thai (HCTMST). Đối tượng to November 2020 at Fetal Medicine center in HOGH.và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp Twenty-one twins with a diagnosis of HCTMST stagekhông đối chứng, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 11 II, III, IV before 26 gestations according to Quinteronăm 2020, 21 thai phụ được chẩn đoán HCTMST giai classification performed selected umbilical cord laserđoạn II – IV theo phân loại Quintero, tuổi thai từ 16 – ablation. Results: The mean gestational age at birth26 tuần được phẫu thuật laser đông mạch máu dây was 34,70 ± 4,33 weeks, the average time ofrốn chọn lọc điều trị HCTMST. Kết quả: Tuổi thai additional pregnancy retention after surgery wastrung bình lúc sinh là 34,70 ± 4,33, tuần thai thai giữ 12,97 weeks. The rate of preterm birth under 37thêm trung bình từ lúc phẫu thuật 12,97 tuần. Trên weeks was over 50%, 31% of premature birth under50% thai phụ đẻ non dưới 37 tuần, 31% đẻ non dưới 34 weeks. The risk of preterm birth before 34 weeks34 tuần. Nguy cơ sinh non trước 34 tuần sau phẫu of surgery increased by 4,33 times if the gestationalthuật tăng lên 4,33 lần nếu tuần thai phẫu thuật trên week was more than 22 weeks. Similarly, the risk of22 tuần, tương tự nguy cơ sinh non tăng lên hơn 8,67 preterm birth increased more than 8,67 times if thelần nếu chiều dài cổ tử cung 48 giờ sau phẫu thuật change in cervical length 48 hours after surgery wasgiảm trên trên 9,5%. Tỷ lệ sống của sơ sinh sau phẫu more than 9,5%. The survival rate of newborns afterthuật là 90,48%. Sau phẫu thuật có 2 ca thai lưu surgery was 90,48%. There were 2 stillbirths within 7trong vòng 7 ngày sau phẫu thuật chiếm 6,06%, days after the operation, accounting for 6,06%, nokhông ghi nhận biến chứng trong phẫu thuật và biến intraoperative complications, and maternalchứng mẹ sau phẫu thuật. Kết luận: Tuần tuổi thai complications after surgery were recorded.lúc phẫu thuật và thay đổi chiều dài cổ tử cung sau Conclusion: Gestational week at surgery and changephẫu th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng truyền máu song thai Phẫu thuật laser đông mạch máu dây rốn Phẫu thuật laser quang đông Biến chứng thần kinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0