Danh mục

02 Nc 879 khảo sát tỷ lệ biến đổi một số chỉ số liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 251.93 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc khảo sát tỷ lệ biến đổi một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ (BN TNTCK).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
02 Nc 879 khảo sát tỷ lệ biến đổi một số chỉ số liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học 02 Nc 879 KHẢO SÁT TỶ LỆ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY TIM Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ. Lê Đình Thanh*, Trần Triệu Quốc Khánh**, Hoàng Trung Vinh*** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ biến đổi một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ (BN TNTCK). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 111 BN TNTCK điều trị tại Bệnh viện Nguyễn Trãi – Tp. Hồ Chí Minh được khảo sát một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng (NT-pro BNP, X-quang ngực, điện tim, siêu âm Doppler tim). Kết quả: Khó thở - 69,3% trong đó khó thở thường xuyên – 21,6%, khó thở sau gắng sức - 47,7%, phù ngoại biên - 39,6%, gan to - 36%, phù + gan to - 30,6%, NT-pro BNP > 1800 mg/dl - 56,8%, tim to trên X- quang - 51,4%, phì đại thất trái trên điện tim - 75,7%, EF% < 60% - 55,9% trong đó < 50% (suy tim không bảo tồn EF%) - 31,5%, tăng áp lực động mạch phổi tâm thu (ALĐMPTT) - 43,2%, tăng chỉ số khối lượng cơ thất trái (LVMI) - 65,8%. Kết luận: Bệnh nhân TNTCK có biến đổi nhiều chỉ số liên quan đến suy tim. Từ khóa: Thận nhân tạo chu kỳ, suy tim, phân suất tống máu, chỉ số khối lượng cơ thất trái. ABSTRACT INVESTIGATING RATES OF VARIATION OF SOME FEATURES RELATED TO HEART FAILURE IN PATIENTS WITH MAINTENANCE HEMODIALYSIS Le Dinh Thanh, Tran Trieu Quoc Khanh, Hoang Trung Vinh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 5 - 2017: Objectives: to investigate rates of variationof some clinical and subclinical symptoms related to heart failure in maintenance hemodialysis (MHD) patients. Subjects and methods: 111 patients in Nguyen Trai Hospital, Ho Chi Minh City were surveyed some clinical and subclinical symptoms (NT-pro BNP, chest X-ray, electrocardiogram, cardiac Doppler ultrasound). Results: Dyspnea - 69.3% , in which dyspnea at rest - 21.6%, dyspnea on exertion - 47.7%, peripheral edema - 39.6%, hepatomegaly - 36%, edema and hepatomegaly - 30.6%, NT-pro BNP>1800 mg/dl - 56.8%, cardiomegaly on X-ray - 51.4%, left ventricular hypertrophy - 75.7%, EF 60 tuổi. BN TNTCK biểu hiện phì đại thất trái (PĐTT). Bảng 2. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào nguyên nhân gây Do đó xác định, dự phòng những biến đổi liên suy thận mạn tính (n=111) quan đến suy tim ở BN TNTCK là rất cần thiết, Nguyên nhân Số lượng (n) Tỷ lệ (%) khâu quan trọng giúp kéo dài cuộc sống của Đái tháo đường 63 56,8 người bệnh. Mục tiêu đề tài: Khảo sát tỷ lệ biến Tăng huyết áp 12 10,8 VCTMT 26 23,4 đổi một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng VTBTMT 6 5,4 suy tim ở BN TNTCK. Thận đa nang + LPBĐHT 4 3,6 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Có 5 nhóm nguyên nhân gây suy thận mạn Đối tượng tính với các tỷ lệ khác nhau. 111 BN LM bằng TNTCK được điều trị tại Đái tháo đường chiếm tỷ lệ cao nhất. bệnh viện Nguyễn Trãi - Thành phố Hồ Chí Suy thận mạn tính do VTBTMT, thận đa Minh thuộc các lứa tuổi, thời gian lọc máu và nang hoặc LPBĐHT gặp với số lượng ít. nguyên nhân gây suy thận khác nhau. Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào triệu chứng khó thở Phương pháp (n=111) Thiết kết nghiên cứu Biểu hiện Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Có 77 69,3 Tiến cứu, cắt ngang, quan sát, mô tả. Khó thở Không 34 30,7 Nội dung nghiên cứu Có 24 21,6 Khó thở thường xuyên Không 87 78,4 Khai thác bệnh sử, hỏi triệu chứng cơ năng Có 53 47,7 của suy tim: Khó thở gồm khó thở thường xuyên Khó thở sau gắng sức ...

Tài liệu được xem nhiều: