03 Nc 880 khảo sát tỷ lệ, đặc điểm suy dinh dưỡng - năng lượng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.49 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khảo sát tỷ lệ, một số đặc điểm biến đổi liên quan đến biểu hiện suy dinh dưỡng - năng lượng (SDD-NL) ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo chu kỳ (TNTCK).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
03 Nc 880 khảo sát tỷ lệ, đặc điểm suy dinh dưỡng - năng lượng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học 03 nc 880 KHẢO SÁT TỶ LỆ, ĐẶC ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG - NĂNG LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Lê Đình Thanh*, Phan Xuân Tước**, Hoàng Trung Vinh***TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ, một số đặc điểm biến đổi liên quan đến biểu hiện suy dinh dưỡng - năng lượng(SDD-NL) ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo chu kỳ (TNTCK). Đối tượng và phương pháp: 111 BN lọc máu bằng TNTCK tại bệnh viện Nguyễn Trãi - Thành phố Hồ ChíMinh được khảo sát cắt ngang các chỉ số albumin, prealbumin, cholesterol, chỉ số khối cơ thể (BMI), mức độ giảmcân trong 3, 6 tháng và một số chỉ số khác. Chẩn đoán SDD-NL theo tiêu chuẩn của Hội dinh dưỡng thận họcQuốc tế. Kết quả: Tỷ lệ SDD-NL - 27,9%. Tỷ lệ BN có giảm các tiêu chí chẩn đoán SDD-NL bao gồm: BMI - 68,5%,albumin - 69,4%, prealbumin - 68,5%, giảm cân - 35,1%, giảm cholesterol - 4,5%, giảm tế bào lympho - 38,7%,thiếu máu - 82,9%, giảm ferritin - 5,4%, giảm transferrin - 73,9%. Kết luận: Bệnh nhân TNTCK biểu hiện SDD-NL - 27,9%; giảm các chỉ số liên quan đến dinh dưỡng - nănglượng gặp với các tỷ lệ khác nhau. Từ khóa: Thận nhân tạo chu kỳ, suy dinh dưỡng - năng lượngABSTRACT INVESTIGATION OF RATE, CHARACTERISTIC OF PROTEIN ENERGY WASTING IN PATIENTS WITH MAINTENANCE HEMODIALYSIS Le Dinh Thanh, Phan Xuan Tuoc, Hoang Trung Vinh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 5 - 2017: Objectives: To survey rate and some of changed characteristics related to protein energy wasting (PEW) inpatients with maintenance hemodialysis (MHD). Subjects and methods: 111 MHD patients in Nguyen Trai Hospital, Ho Chi Minh City were cross-examined albumin, prealbumin, cholesterol, body mass index (BMI), weight loss in 3, 6 months and some otherindexes. PEW was diagnosed according to the criteria of The International Society of Renal Nutrition andMetabolism (ISRNM). Results: Rate of PEW was 27.9%. Rates of patients with decreased criteria for diagnosis of PEW included:BMI - 68.5%, albumin - 69.4%, prealbumin - 68.5%, weight loss - 35.1%, decreased cholesterol 4.5%,lymphopenia - 38.7%, anemia - 82.9%, decreased ferritin - 5.4%, decreased transferrin - 73.9%. Conclusions: Rate of PEW in MHD patients was 27.9%; decreases in parameters related to PEW were seenwith differentiates. Key words: Maintenance hemodialysis; protein energy wastingĐẶT VẤN ĐỀ thầm lặng, dễ bị che lấp bởi các triệu chứng, dấu hiệu khác của BN. Xác định SDD - NL chủ yếu Bệnh nhân (BN) lọc máu bằng thận nhân tạo dựa vào albumin, prealbumin, BMI, mức độchu kỳ (TNTCK) có nhiều nguyên nhân, yếu tố giảm cân được đánh giá trong 3 hoặc 6 tháng,nguy cơ (YTNC) gây biến chứng và tử vong nồng độ cholesterol, số lượng và chất lượng cáctrong đó phải kể đến là suy dinh dưỡng - năng chất dinh dưỡng được cung cấp và một số chỉ sốlượng (SDD-NL). SDD-NL) thường biểu hiện* Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ chí Minh ** Bệnh viện Nguyễn Trải TP. Hồ Chí Minh *** Học viện Quân YTác giả liên lạc: PGS. TS. Hoàng Trung Vinh ĐT: 0903.20.12.50 Email: hoangvinh.hvqy@gmail.com 47Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017liên quan khác. Bệnh nhân TNTCK biểu hiện Tỷ lệ bệnh nhân tăng dần theo nhóm tuổi,SDD-NL có tỷ lệ cao, lên đến 70 - 75% tùy thuộc thấp nhất < 30 tuổi, cao nhất > 60 tuổi.từng đối tượng, từng thời điểm, giạỉ đoạn của Bảng 2. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào thời gian lọc máubệnh. Khảo sát SDD-NL rất cần thiết, làm cơ sở chu kỳ (n= 111)cho chẩn đoán, điều trị và tiên lượng toàn diện. Thời gian LMCK (năm) Số lượng (n) Tỷ lệ (%)Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu 5 16 14,4ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Bệnh nhân có thời gian lọc máu khác nhau. Thời gian lọc máu từ 1 - 3 năm chiếm tỷ lệĐối tượng cao nhất. 111 BN TNTCK được điều trị tại bệnh việnNguyễn Trãi - Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Thời gian lọc máu trên 5 năm chiếm tỷ lệcác lứa tuổi, thời gian lọc máu và nguyên nhân thấp nhấtgây suy thận khác nhau. Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào nguyên nhân gây suy thận mạn tính (n=111)Ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
03 Nc 880 khảo sát tỷ lệ, đặc điểm suy dinh dưỡng - năng lượng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học 03 nc 880 KHẢO SÁT TỶ LỆ, ĐẶC ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG - NĂNG LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Lê Đình Thanh*, Phan Xuân Tước**, Hoàng Trung Vinh***TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ, một số đặc điểm biến đổi liên quan đến biểu hiện suy dinh dưỡng - năng lượng(SDD-NL) ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo chu kỳ (TNTCK). Đối tượng và phương pháp: 111 BN lọc máu bằng TNTCK tại bệnh viện Nguyễn Trãi - Thành phố Hồ ChíMinh được khảo sát cắt ngang các chỉ số albumin, prealbumin, cholesterol, chỉ số khối cơ thể (BMI), mức độ giảmcân trong 3, 6 tháng và một số chỉ số khác. Chẩn đoán SDD-NL theo tiêu chuẩn của Hội dinh dưỡng thận họcQuốc tế. Kết quả: Tỷ lệ SDD-NL - 27,9%. Tỷ lệ BN có giảm các tiêu chí chẩn đoán SDD-NL bao gồm: BMI - 68,5%,albumin - 69,4%, prealbumin - 68,5%, giảm cân - 35,1%, giảm cholesterol - 4,5%, giảm tế bào lympho - 38,7%,thiếu máu - 82,9%, giảm ferritin - 5,4%, giảm transferrin - 73,9%. Kết luận: Bệnh nhân TNTCK biểu hiện SDD-NL - 27,9%; giảm các chỉ số liên quan đến dinh dưỡng - nănglượng gặp với các tỷ lệ khác nhau. Từ khóa: Thận nhân tạo chu kỳ, suy dinh dưỡng - năng lượngABSTRACT INVESTIGATION OF RATE, CHARACTERISTIC OF PROTEIN ENERGY WASTING IN PATIENTS WITH MAINTENANCE HEMODIALYSIS Le Dinh Thanh, Phan Xuan Tuoc, Hoang Trung Vinh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 5 - 2017: Objectives: To survey rate and some of changed characteristics related to protein energy wasting (PEW) inpatients with maintenance hemodialysis (MHD). Subjects and methods: 111 MHD patients in Nguyen Trai Hospital, Ho Chi Minh City were cross-examined albumin, prealbumin, cholesterol, body mass index (BMI), weight loss in 3, 6 months and some otherindexes. PEW was diagnosed according to the criteria of The International Society of Renal Nutrition andMetabolism (ISRNM). Results: Rate of PEW was 27.9%. Rates of patients with decreased criteria for diagnosis of PEW included:BMI - 68.5%, albumin - 69.4%, prealbumin - 68.5%, weight loss - 35.1%, decreased cholesterol 4.5%,lymphopenia - 38.7%, anemia - 82.9%, decreased ferritin - 5.4%, decreased transferrin - 73.9%. Conclusions: Rate of PEW in MHD patients was 27.9%; decreases in parameters related to PEW were seenwith differentiates. Key words: Maintenance hemodialysis; protein energy wastingĐẶT VẤN ĐỀ thầm lặng, dễ bị che lấp bởi các triệu chứng, dấu hiệu khác của BN. Xác định SDD - NL chủ yếu Bệnh nhân (BN) lọc máu bằng thận nhân tạo dựa vào albumin, prealbumin, BMI, mức độchu kỳ (TNTCK) có nhiều nguyên nhân, yếu tố giảm cân được đánh giá trong 3 hoặc 6 tháng,nguy cơ (YTNC) gây biến chứng và tử vong nồng độ cholesterol, số lượng và chất lượng cáctrong đó phải kể đến là suy dinh dưỡng - năng chất dinh dưỡng được cung cấp và một số chỉ sốlượng (SDD-NL). SDD-NL) thường biểu hiện* Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ chí Minh ** Bệnh viện Nguyễn Trải TP. Hồ Chí Minh *** Học viện Quân YTác giả liên lạc: PGS. TS. Hoàng Trung Vinh ĐT: 0903.20.12.50 Email: hoangvinh.hvqy@gmail.com 47Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017liên quan khác. Bệnh nhân TNTCK biểu hiện Tỷ lệ bệnh nhân tăng dần theo nhóm tuổi,SDD-NL có tỷ lệ cao, lên đến 70 - 75% tùy thuộc thấp nhất < 30 tuổi, cao nhất > 60 tuổi.từng đối tượng, từng thời điểm, giạỉ đoạn của Bảng 2. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào thời gian lọc máubệnh. Khảo sát SDD-NL rất cần thiết, làm cơ sở chu kỳ (n= 111)cho chẩn đoán, điều trị và tiên lượng toàn diện. Thời gian LMCK (năm) Số lượng (n) Tỷ lệ (%)Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu 5 16 14,4ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Bệnh nhân có thời gian lọc máu khác nhau. Thời gian lọc máu từ 1 - 3 năm chiếm tỷ lệĐối tượng cao nhất. 111 BN TNTCK được điều trị tại bệnh việnNguyễn Trãi - Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Thời gian lọc máu trên 5 năm chiếm tỷ lệcác lứa tuổi, thời gian lọc máu và nguyên nhân thấp nhấtgây suy thận khác nhau. Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào nguyên nhân gây suy thận mạn tính (n=111)Ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Thận nhân tạo chu kỳ Suy dinh dưỡng - năng lượng Chỉ số albuminTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0