1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12 phần 4
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.16 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 1 số bài tập cơ bản cần thiết chương nhiệt học - lí lớp 12 phần 4, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12 phần 4 1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12Bài 15: a) Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l. Ta có trọng lượng của thanh: P = 10.D2.S’.l Thể tích nước dâng lên bằng thể tích phần chìm trong nước : V = ( S – S’).h Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h S lDo thanh cân bằng nên: P = F1 h 10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h P H F1 (*) (0,5đ)Khi thanh chìm hoàn toàn trong nước, nước dâng lênmột lượng bằng thể tích thanh.Gọi Vo là thể tích thanh. Ta có : Vo = S’.l SThay (*) vào ta được: F h lLúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn h ( so với khi chưa H Pthả thanh vào) F2 (0,5đ)Từ đó chiều cao cột nước trong bình là: H’ = H +h =H + D1 .h D2 H’ = 25 cm (0,5đ) b) Lực tác dụng vào thanh lúc này gồm : Trọng lượng P, lực đẩyAcsimet F2 và lực tác dụng F. Do thanh cân bằng nên : F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l F = 10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N (0,5đ)Từ pt(*) suy ra : D l S 2 . 1.S 3.S 30cm 2 D h 1 Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có thể tích V = x.S’ thìnước dâng thêm một đoạn: V V x y S S 2S 2Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu: D x nghĩa là : h h 1 1.h 2cm 2 x4 D 2 2 Vậy thanh đợc di chuyển thêm một đoạn: x + x 3x 4 x 8 cm . 2 2 3 Và lực tác dụng tăng đều từ 0 đến F = 0,4 N nên công(0,5đ)thực hiện được: 1 1 8 (0,5đ) F .x .0,4. .10 2 5,33.10 3 J A 2 2 3Bài 18:(2,0diểm) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phâncách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lậpphương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khốilượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 .Bài 18: D1=0,8g/m3 ; D2=1g/cm3Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V ( 0,25đ ) 12c P m 4cm F2Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu: F1=10D1.V1 ( 0,25đ )Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước: F2=10D2.V2 ( 0,25đ ) Do vật cân bằng: P = F1 + F2 ( 0,5đ ) 10DV = 10D1V1 + 10D2V2 DV = D1V1 + D2V2 ( 0,25đ ) m = D1V1 + D2V2 m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) =1,4976(kg) ( 0,5đ )Bài 21:(2,5diểm) S1 Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2,người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại S2 h Htiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước khôngthoát ra từ phía dưới.(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn =10.000N/m3).Bài 21: (2,5đ)*Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọnglực: P = 10m ; F = p ( S1 - S2 ) (1) (0,5đ)*Hơn nữa: p = d ( H – h ) (2) (0,5đ) Từ (1) và (2) ta có: 10m = d ( H – h ) (S1 – S2 ) (0,5đ) 10m 10m H–h= H h d(S1 S2 ) d(S1 S2 ) (0,5đ)*Thay số ta có: 10.3,6 H = 0,2 + 0,2 0,04 0,24(m) 24cm 10000(0,1 0,01) (0,5đ)Câu 30: Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi V = 1,1 m3.Vỏ khí cầu có bề dày không đáng kể và có khối lượng m = 0,187 kg.Không khí có khối lượng riêng là D1 = 1,2 kg/m3.a) Hãy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12 phần 4 1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12Bài 15: a) Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l. Ta có trọng lượng của thanh: P = 10.D2.S’.l Thể tích nước dâng lên bằng thể tích phần chìm trong nước : V = ( S – S’).h Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h S lDo thanh cân bằng nên: P = F1 h 10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h P H F1 (*) (0,5đ)Khi thanh chìm hoàn toàn trong nước, nước dâng lênmột lượng bằng thể tích thanh.Gọi Vo là thể tích thanh. Ta có : Vo = S’.l SThay (*) vào ta được: F h lLúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn h ( so với khi chưa H Pthả thanh vào) F2 (0,5đ)Từ đó chiều cao cột nước trong bình là: H’ = H +h =H + D1 .h D2 H’ = 25 cm (0,5đ) b) Lực tác dụng vào thanh lúc này gồm : Trọng lượng P, lực đẩyAcsimet F2 và lực tác dụng F. Do thanh cân bằng nên : F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l F = 10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N (0,5đ)Từ pt(*) suy ra : D l S 2 . 1.S 3.S 30cm 2 D h 1 Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có thể tích V = x.S’ thìnước dâng thêm một đoạn: V V x y S S 2S 2Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu: D x nghĩa là : h h 1 1.h 2cm 2 x4 D 2 2 Vậy thanh đợc di chuyển thêm một đoạn: x + x 3x 4 x 8 cm . 2 2 3 Và lực tác dụng tăng đều từ 0 đến F = 0,4 N nên công(0,5đ)thực hiện được: 1 1 8 (0,5đ) F .x .0,4. .10 2 5,33.10 3 J A 2 2 3Bài 18:(2,0diểm) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phâncách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lậpphương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khốilượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 .Bài 18: D1=0,8g/m3 ; D2=1g/cm3Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V ( 0,25đ ) 12c P m 4cm F2Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu: F1=10D1.V1 ( 0,25đ )Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước: F2=10D2.V2 ( 0,25đ ) Do vật cân bằng: P = F1 + F2 ( 0,5đ ) 10DV = 10D1V1 + 10D2V2 DV = D1V1 + D2V2 ( 0,25đ ) m = D1V1 + D2V2 m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) =1,4976(kg) ( 0,5đ )Bài 21:(2,5diểm) S1 Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2,người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại S2 h Htiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước khôngthoát ra từ phía dưới.(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn =10.000N/m3).Bài 21: (2,5đ)*Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọnglực: P = 10m ; F = p ( S1 - S2 ) (1) (0,5đ)*Hơn nữa: p = d ( H – h ) (2) (0,5đ) Từ (1) và (2) ta có: 10m = d ( H – h ) (S1 – S2 ) (0,5đ) 10m 10m H–h= H h d(S1 S2 ) d(S1 S2 ) (0,5đ)*Thay số ta có: 10.3,6 H = 0,2 + 0,2 0,04 0,24(m) 24cm 10000(0,1 0,01) (0,5đ)Câu 30: Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi V = 1,1 m3.Vỏ khí cầu có bề dày không đáng kể và có khối lượng m = 0,187 kg.Không khí có khối lượng riêng là D1 = 1,2 kg/m3.a) Hãy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật lý lớp 12 Chương trình vật lí Phân loại bài tập nhiệt học cơ họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Vật lý 1 - Phần 2: Nhiệt học
57 trang 46 0 0 -
9 trang 34 0 0
-
Giáo án Vật lý 12 - CHỈNH LƯU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MÁY BIẾN THẾ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
8 trang 30 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Nhiệt học): Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học - PGS.TS. Lê Công Hảo
19 trang 30 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Nhiệt học năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 29 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật nhiệt - Chương 2
12 trang 24 0 0 -
5 trang 23 0 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 23 0 0 -
29 trang 23 0 0
-
27 trang 22 0 0