Danh mục

1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12 phần 6

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 270.19 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 1 số bài tập cơ bản cần thiết chương nhiệt học - lí lớp 12 phần 6, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12 phần 6 1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12Bµi 4:F1 lµ ¸p lùc cña chÊt láng t¸c dông vµo mÆt díi cña ®Üa.2 F d HF2 lµ ¸p lùc cña chÊt láng t¸c dông lªn phÇn nh« ra hngoµi giíi h¹n cña èng ë mÆt trªn cña ®Üa. P F1P lµ träng lîng cña ®Üa. D§Üa b¾t ®Çu t¸ch ra khái èng khi: P + F2 = F1 (1)  D2Víi: F1 = p1S =10.(H+h).  L .S = 10. (H+h).  L 4  D2  d2F2 = p2S =10.H.  L.( - ) 4 4  D2P = 10.  .V = 10.  .h ............................................................... 1,5 ® 4 D2.h.  + (D2 - d2)H.  L = D2 (H + h)ThÕ tÊt c¶ vµo (1) vµ rót gän:L 2 D2 h   D2 h L  D    L = ........................................................ 1,0 ® d h H d 2 L  L Bài 5: Một hành khách đi dọc theo sân ga với vận tốc không đổi v =4km/h. Ông ta chợt thấy có hai đoàn tàu hoả đi lại gặp nhau trên haiđường song với nhau, một đoàn tàu có n1 = 9 toa còn đoàn tàu kia có n2= 10 toa. Ông ta ngạc nhiên rằng hai toa đầu của hai đoàn ngang hàngvới nhau đúng lúc đối diện với ông. Ông ta còn ngạc nhiên hơn nữa khithấy rằng hai toa cuối cùng cũng ngang hàng với nhau đúng lúc đối diệnvới ông. Coi vận tốc hai đoàn tàu là như nhau, các toa tàu dài bằng nhau.Tìm vận tốc của tàu hoả.Câu 5 : Hai xe cùng khởi hành lúc 6 giờ từ hai địa điểm A và B cáchnhau 240 km . Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc v 1 = 48 km/h . Xethứ hai đi từ B với vận tốc v 2 = 32 km/h theo hướng ngược với xe thứnhất . Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhauCâu 6 : một nhiệt lượng kế khối lượng m 1 = 120 g , chứa một lượngnước có khối lượng m 2 = 600 g ở cùng nhiệt độ t 1 = 20 0 C . Người ta thảvào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 gđã được nung nóng tới 100 0 C . Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24 0C . Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp . Nhiệtdung riêng của chất làm nhiệt lượng kế , của nước , của nhôm , của thiếclần lượt là : c 1 = 460 J/kg . độ , c 2 = 4200 J/kg. độ ,c 3 = 900 J/kg. độ , c 4 = 230 J/kg. độ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMCâu 5 : ( 5đ)Gọi S 1 , S 2 là quãng đường đi của các xe , t là thời gian chuyển độngcho đến khi gặp nhau .Ta có S 1 = V 1 .t ; S 2 = V 2 .tKhi hai xe gặp nhau : S 1 + S 2 = AB = 240 km AB 240 (V 1 + V 2 ).t = 240  t = = = 3(h) 48  32 V1  V2Vậy sau 3 giờ hai xe gặp nhau . Thời điểm gặp nhau là lúc 9 giờVị trí gặp nhau cách A một khoảng S 1 = V 1 .t = 48.3 = 144 kmCâu 6: (5 đ)Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :Nhôm : Q 3 = m 3 .C 3 .(t 2 - t )Thiếc : Q 4 = m 4 .C 4 .( t 2 - t )Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụNhiệt lượng kế : Q 1 = m 1 .C 1 .(t - t 1 )Nước : Q 2 = m 2 .C 2 .( t - t 1 )Khi cân bằng nhiệt : Q 1 + Q 2 = Q 3 + Q 4m 1 .C 1 .(t - t 1 ) + m 2 .C 2 .( t - t 1 ) = m 3 .C 3 .(t 2 - t ) + m 4 .C 4 .( t 2 - t ) (m1C1  m2 C 2 )(t  t1 ) = (0,12.460  0,6.4200)(24  20) = m 3 .C 3 + m 4 .C 4 = 135,5 t2  t 100  24 m 3 + m 4 = 0,18 m 3 .900 + m 4 .230 = 135,5Giải ra ta có m 3 = 140 g ; m 4 = 40 gV ậy kh ối l ượng của nhôm l à 140 gam kh ối l ượng của thiếc l à 40gamBài 7: (2 điểm)Giữa 2 điểm A, B cách nhau 75km trên 1 đường thẳng,có 3 xe chuyển động như sau : Xe1 xuất phát từ A với vận tốc v1 =12km/h, cùng lúc xe2 xuất phát từ B ngược chiều với xe1 vận tốc v2 =24km/h.Sau 30ph, xe3 xuất phát từ A với vận tốc v3 ( v1 < v3 < v2 ) về Bgặp xe1 và xe2, thời gian giữa 2 lần gặp là 0,5h. a) Tìm vận tốc của xe3. b) Vẽ đồ thị chuyển động của 3 xe trên cùng hệ trục toạ độ vuông góc.Bài 8: (3,0 điểm) Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầuđi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tôthứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vậntốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h vàv2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từA thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.Bài 9: (2,75 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ởnhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi cóbao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên?Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệtlượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước,chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ quasự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ...

Tài liệu được xem nhiều: