Danh mục

1000 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12

Số trang: 28      Loại file: doc      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (28 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều bài tập hay để ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp và Đại học sắp tới, chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn "1000 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12" để gửi đến các bạn. Tài liệu là những bài tập, câu hỏi trắc nghiệm hay, được chọn lọc trong rất nhiều đề thi tuyển sinh cao đẳng đại học của các năm trước. Những bài tập này sẽ giúp các bạn tự ôn tập hiệu quả môn học tại nhà vì chúng có tính bao quát kiến thức, phù hợp trình độ học sinh. Hy vọng với tài liệu này, các bạn sẽ có kế hoạch ôn luyện phù hợp và thêm tự tin bước vào những kỳ thi quan trọng sắp tới. Chúc các bạn thành công.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
1000 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12Tài liệu 1000 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 sẽ cung cấp cho các bạn nhiều bài tập hay, giúp các bạn ôn tập hiệu quả môn học. Đây là những bài tập trắc nghiệm được trích từ nhiều đề thi học kỳ, thi tuyển sinh cao đẳng đại học các năm. Tài liệu sẽ giúp các bạn hệ thống kiến thức và làm quen với các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong kiểm tra-thi. Hy vọng, nó sẽ hỗ trợ tích cực cho việc học của bạn. Sau đây là một phần nội dung của tài liệu, mời các bạn tham khảo:BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12Câu 1. Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng NST tăng hay giảm 1 hoặc một số NST, di truyền học gọi làA. thể đa bội đồng nguyênB. thể đơn bộiC. thể dị bộiD. thể lưỡng bội.Câu 2. Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ởA. kì sau IB. kì trước IC. kì trước IID. kì giữa IICâu 3. Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng lông đen, dài x lông trắng, ngắn. F1 thu được đồng loạt lông xám, dài. F1 tạp giao, F2 thu được 48 lông đen, dài; 95 lông xám, dài; 46 lông trắng, ngắn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên làA. liên kết gen hoàn toànB. đa hiệu genC. di truyền phân li độc lậpD. tương tác át chế.Câu 4. Phép lai giữa 2 thứ đậu hoa trắng với nhau, F1 toàn bộ có hoa màu đỏ. F2 thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu F1 đỏ lai với 1 trong các kiểu gen ở P thì % hoa trắng trong phép lai này làA. 100%B. 50%C. 75%D. 25%Câu 5. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, ở đời con của phép lai aaBbDd x aaBBdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?A. 12,5%B. 37,5%C. 25%D. 18,75%Câu 6. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 lai với nhau. Điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là 1. Tính trạng phảI trội lặn hoàn toàn 2. Mỗi cặp gen nằm tren một cặp NST tương đồng 3. Số lượng cá thể đem lai phân tích phảI đủ lớn Phương án đúng làA. 1,2 B. 2,3C. 1,3D. 1,2,3Câu 7. Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua; 3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen làA. 20%B. 25%C. 37,5%D. 18,75%Câu 8. Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cáI thân đen : 1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cáI thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen. Biết cặp bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Đây là phép lai thuận nghịchB. Tính trạng thân đen trội so với thân xámC. Gen quy địh tính trạng nằm trên NST giới tính YD. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.Câu 9. ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng (ở cả đực và cái), kiểu gen hh quy định không sừng (ở cả đực và cái), kiểu gen Hh biểu hiẹn có sừng ở cừu đực và khong sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 làA. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.C. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.D. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.Câu 10. Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu genB. ở giống thuần chủng các gen đều có mức phản ứng giống nhauC. Mức phản ứng do kiểu gen qua định nên di truyền được.D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.Các bạn vừa xem qua một số câu hỏi trong tài liệu 1000 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 của TaiLieu.VN. Để có thể xem được những bài tập Sinh học 12 còn lại, các bạn có thể đọc trực tiếp trên website hoặc tải miễn phí tài liệu về máy. Với mong muốn mang lại nhiều tài liệu hỗ trợ tích cực cho việc học của các bạn học sinh, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn nhiều bài tập Sinh học 12 hay và bổ ích khác như: 250 Câu hỏi và bài tập ôn Sinh học lớp 12, Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12, Các dạng bài tập di truyền quần thể Sinh học 12

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: