Danh mục

2.7. Bộ Hoa tán - Umbellales

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 175.39 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặc điểm Cây gỗ, cây bụi ít khi là cây thảo. Lá mọc cách, mọc đối, ít khi mọc vòng. Không có lá kèm, hoặc lá kèm sớm rụng. Mạch thủng lỗ thang, ít khi đơn. Hoa nhỏ thường tập hợp thành cụm hoa hình xim, hình tán. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4, 5.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
2.7. Bộ Hoa tán - Umbellales2.7. Bộ Hoa tán - Umbellales(Bộ Nhân sâm = Araliales = Apiales), (Bộ Sơn Thùdu = Cornales).2.7.1. Đặc điểmCây gỗ, cây bụi ít khi là cây thảo. Lá mọc cách, mọcđối, ít khi mọc vòng.Không có lá kèm, hoặc lá kèm sớm rụng. Mạch thủnglỗ thang, ít khi đơn.Hoa nhỏ thường tập hợp thành cụm hoa hình xim,hình tán. Hoa đều, lưỡngtính, mẫu 4, 5. Đài thường tiêu giảm. Bộ nhụy thườnggồm 2 lá noãn, hợp thành bầudưới. Có đĩa mật.Bộ hoa tán phát sinh từ những đại diện nguyên thủycủa Bộ Thường sơn(Saxifragales).2.7.2. Phân loạiBộ gồm 13 họ, ở nước ta có 6 họ.+ Họ Nhân sâm (Họ Ngũ gia bì) - Araliaceaea. Đặc điểmCây gỗ trung bình, cây bụi, ít cây thảo nhiều năm.Hoa lưỡng tính, đều, mẫu 5có 4 vòng. Đài tiêu giảm dần có dạng thùy hay răngnhỏ. Tràng 5 - 10 cánh rời, xenkẻ với đài. Bộ nhị có số lượng bằng số cánh hoa. Bộnhụy gồm 5 - 2 lá noãn dính lạithành bầu dưới ít khi nửa dưới hay bầu trên. Quảmọng, hạch.Công thức hoa * K5 C5 A5 G(5-2)b. Phân loạiGồm 70 chi và 850 loài, phân bộ chủ yếu ở vùngnhiệt đới và cận nhiệt đới rấtít khi ở ôn đới. Ở nước ta hiện biết 21 chi 96 loài,dùng làm thuốc, làm cảnh.- Nhân Sâm Panax ginseng C. A. Mey- Đơn châu chấu Aralia armata (Wall.) Seem.- Đinh lăng Polyscias fructicosa Harns.- Tam thất Panax pseudo - ginseng Nees.+ Họ Hoa tán - Apiaceae (Umbellifereae)a. Đặc điểmCây thảo một năm hay nhiều năm. Lá mọccách không có lá kèm, cuống trải rộng thành bẹ láôm lấy thân. Hoa tập hợp thành cụm hoa hình tánkép hoặc tán đơn, có tổng bao do các lá bắc mọcvòng làm thành. Hình 7. 31. Cây cà rốtDaucus carota L.221Hoa lưỡng tính, đều, những hoa ở phía ngoàithường không đều. Mẫu 5, nhị xếp xen kẽ với cánhhoa. Chỉ nhị dài. Bộ nhụy gồm 2 lá noãn dính lại,có 2 vòi, quả bế đôi.Hoa của Hoa tán thích nghi cao với lối truyền phấnnhờ sâu bọ thể hiện: hoa tập hợpthành cụm hoa và hoa nhỏ nên mỗi bước đi của côntrùng sẽ gặp nhiều hoa hơn. Nhữnghoa ngoài có cánh biến đổi (dài hơn, to hơn) để hấpdẫn côn trùng. Đĩa mật ở đỉnh bầu đểthích nghi với hiện tượng thụ phấn chéo. Nhị chíntrước nhụy. Quả của họ Hoa tán rất khácvề hình dạng, là một trong những đặc điểm chính đểphân loại họ này.b. Phân loạiCó khoảng 300 chi và 3.000 loài. Phân bố rộng rãi.Nước ta hiện biết 20 chi và30 loài, thường dùng làm rau ăn và làm thuốc.- Rau Má Centella asiatica (L.) Urb.- Mùi (Ngô) Coriandrum sativum L.- Cà rốt Daucus carota L. (Hình 7.31)- Giần sàng Cnidium monieri (L.) Cuss.

Tài liệu được xem nhiều: