Danh mục

2 đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 102.86 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Dưới đây là 2 đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 mời các bạn tham khảo. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
2 đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6Họ và tên: ………………………………… KIỂM TRA HỌC KỲ I – ĐỀ ALớp: 6 ….. MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian: 90 phút)I. Trắc nghiệm : (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc điền vào chỗ trốngCâu 1: Thể loại của văn bản “Lợn cưới,áo mới” là: a. Cổ tích. b.Truyền thuyết. c. Truyện cười. d.Truyện ngụ ngôn.Câu 2: Sách ngữ văn 6 giải thích: “lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.” Nghĩa của từ “lẫm liệt” được giải thích theo cách: a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. b. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. c. Dùng từ trái nghĩa với từ cần giải thích. d. Không theo 3 cách trên.Câu 3: Chân tường, chân núi, chân đê từ “chân” được dùng với nghĩa: a. Nghĩa gốc. b. Nghĩa chuyển. c. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển. d. Cả a,b,c đều sai.Câu 4: Bài học đúng với truyện “Treo biển” là: a. Phải tự chủ trong cuộc sống. b.Không nên nghe ai. c. Nên nghe nhiều người góp ý. d. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.Câu 5: Gạch chân lượng từ trong câu sau: “Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi …”Câu 6: Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý: a. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huyênh hoang. c. Không chủ quan, kiêu ngạo. b. Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết. d. Cả a, b, c đều đúngCâu 7: Truyện “Thầy bói xem voi” khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. a. Đúng. b. Sai.Câu 8: Giải thích nghĩa của từ sau: Rung rinh : ………………………………………………………………………………..Câu 9: Điền số từ và lượng từ vào chỗ trống trong câu sau: a. Lớp em có ……………..học sinh. b. ………………..con vịt đang bơi lội dưới ao.Câu 10:Gạch chân dưới những danh từ trong câu sau: “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn”.Câu 11: Nêu một số nghĩa chuyển của từ “đầu” - đầu → ………………………………………………………………………………………..Câu 12: Dòng nào sau đây là cụm danh từ ? a. Một lâu đài to lớn. b.Đang nổi sóng mù mịt . c. Không muốn làm nữ hoàng. d. Lại nổi cơn thịnh nộ.II. Tự luận : (7đ)Câu 1: So sánh điểm giống và khác nhau của truyện ngụ ngôn và truyện cười ? Nêu ý nghĩa của truyện “Treo biển” ? (2đ)Câu 2 : Hãy đóng vai Lạc Long Quân trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” để kể lại câu truyện ấy. (5đ)Họ và tên: ………………………………… KIỂM TRA HỌC KỲ I – ĐỀ BLớp: 6 ….. MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian: 90 phút)I. Trắc nghiệm : (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc điền vào chỗ trốngCâu 1: Thể loại của văn bản “Lợn cưới,áo mới” là: a. Truyện cười. b.Truyền thuyết. c. Cổ tích. d.Truyện ngụ ngôn.Câu 2: Sách ngữ văn 6 giải thích: “lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.” Nghĩa của từ “lẫm liệt” được giải thích theo cách: a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. b. Dùng từ trái nghĩa với từ cần giải thích. c. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. d. Không theo 3 cách trên.Câu 3: Chân tường, chân núi, chân đê từ “chân” được dùng với nghĩa: a. Nghĩa chuyển. b. Nghĩa gốc. c. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển. d. Cả a,b,c đều sai.Câu 4: Bài học đúng với truyện “Treo biển” là: a. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. b. Không nên nghe ai. c. Nên nghe nhiều người góp ý. d. Phải tự chủ trong cuộc sống.Câu 5: Gạch chân lượng từ trong câu sau: “Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi …”Câu 6: Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý: a. Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết. b. Không chủ quan, kiêu ngạo. c. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huyênh hoang. d. Cả a, b, c đều đúngCâu 7: Truyện “Thầy bói xem voi” khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. a. Sai. b. Đúng.Câu 8: Giải thích nghĩa của từ sau: Rung rinh : ………………………………………………………………………………..Câu 9: Điền số từ và lượng từ vào chỗ trống trong câu sau: b. Nhà em có ……………..người. b. ……………….. con cá đang bơi dưới ao.Câu 10:Gạch chân dưới những danh từ trong câu sau: “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn”.Câu 11: Nêu một số nghĩa chuyển của từ “chân” - chân → ………………………………………………………………………………………..Câu 12: Dòng nào sau đây là cụm danh từ ? a. Đang nổi sóng mù mịt. b. Một lâu đài to lớn. c. Không muốn làm nữ hoàng. d. Lại nổi ...

Tài liệu được xem nhiều: