§2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1)
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 270.11 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó gọi là thông tin về thực thể đó . Muốn đưa thông tin vào máy tính , con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và sử lí được . Trong tin học , dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
§2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1) §2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(Tiết 1) Khái niệm thông tin và dữ liệu Khái niệm thông tin Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đógọi là thông tin về thực thể đó . Muốn đưa thông tin vào máy tính , con người phải tìm cáchbiểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và sửlí được . Trong tin học , dữ liệu là thông tin đã được đưavào máy tínhĐơn vị đo thông tin Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit . Đó là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau .VD : Tung ngẫu nhiên một đồng xu Kí hiệu một mặt là 0, mặt còn lại là 1. Sau khi tung đồng xu cho ta thông tin là bit .Ví dụ : Dãy bít : 0101000111Đơn vị đo thông tin (tiếp) Thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu sử dụng để biểu diễn thông tin trong máy tính là 0 và 1 . Ví dụ : Dãy bít : 0101000111Đơn vị đo thông tin ( tiếp ) Đọc là Độ lớn Kí hiệu KB Ki-lô-bai 1024B MB Mê-ga-bai 1024KB GB Gi-ga-bai 1024MB TB Tê-ta-bai 1024GB PB Pê-ta-bai 1024TBCác dạng thông tin Có 2 loại thông tin : Loại số ( số nguyên, số thực,…) và loại phi số (văn bản , hình ảnh , âm thanh ,…) Tương lai còn có thêm nhiều loai thông tin và khả năng thu thập sử lí thông tin mới khác . Mã hoá thông tin trong máy tính Để đưa vào máy tính thông tin phải được biếnđổi thành một dãy bit . Cách biến đổi như vậy gọilà mã hoá thông tin .VD : Có 8 bóng đèn xếp theo thứ tự sáng(s), tối(t) : stttssts 10001101 Máy tínhMã hoá thông tin trongmáy tính ( tiếp ) Để mã hóa văn bản ta dùng mã ASCII Trong bộ mã này, các ký tự được đánh số từ 0 đến 255 . Mã này dùng 8 bit nhị phân để biểu diễn 1 ký tự .Mã hoá thông tin trongmáy tính ( tiếp ) Bộ mã Unicode dùng 2 byte để biểu diễn một ký tự , vậy ta có thể mã hóa được tư 065536 (216) ký tự khác nhau .Mã hoá thông tin trongmáy tính Kí tự A có : Mã thập phân: 65 . Mã nhị phân: 01000001 .Mã hoá thông tin trongmáy tính (tiếp) Hãy tra mã ACII của : 3 , w , W , @ .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
§2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1) §2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(Tiết 1) Khái niệm thông tin và dữ liệu Khái niệm thông tin Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đógọi là thông tin về thực thể đó . Muốn đưa thông tin vào máy tính , con người phải tìm cáchbiểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và sửlí được . Trong tin học , dữ liệu là thông tin đã được đưavào máy tínhĐơn vị đo thông tin Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit . Đó là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau .VD : Tung ngẫu nhiên một đồng xu Kí hiệu một mặt là 0, mặt còn lại là 1. Sau khi tung đồng xu cho ta thông tin là bit .Ví dụ : Dãy bít : 0101000111Đơn vị đo thông tin (tiếp) Thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu sử dụng để biểu diễn thông tin trong máy tính là 0 và 1 . Ví dụ : Dãy bít : 0101000111Đơn vị đo thông tin ( tiếp ) Đọc là Độ lớn Kí hiệu KB Ki-lô-bai 1024B MB Mê-ga-bai 1024KB GB Gi-ga-bai 1024MB TB Tê-ta-bai 1024GB PB Pê-ta-bai 1024TBCác dạng thông tin Có 2 loại thông tin : Loại số ( số nguyên, số thực,…) và loại phi số (văn bản , hình ảnh , âm thanh ,…) Tương lai còn có thêm nhiều loai thông tin và khả năng thu thập sử lí thông tin mới khác . Mã hoá thông tin trong máy tính Để đưa vào máy tính thông tin phải được biếnđổi thành một dãy bit . Cách biến đổi như vậy gọilà mã hoá thông tin .VD : Có 8 bóng đèn xếp theo thứ tự sáng(s), tối(t) : stttssts 10001101 Máy tínhMã hoá thông tin trongmáy tính ( tiếp ) Để mã hóa văn bản ta dùng mã ASCII Trong bộ mã này, các ký tự được đánh số từ 0 đến 255 . Mã này dùng 8 bit nhị phân để biểu diễn 1 ký tự .Mã hoá thông tin trongmáy tính ( tiếp ) Bộ mã Unicode dùng 2 byte để biểu diễn một ký tự , vậy ta có thể mã hóa được tư 065536 (216) ký tự khác nhau .Mã hoá thông tin trongmáy tính Kí tự A có : Mã thập phân: 65 . Mã nhị phân: 01000001 .Mã hoá thông tin trongmáy tính (tiếp) Hãy tra mã ACII của : 3 , w , W , @ .
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học căn bản giáo trình tin học hướng dẫn học tin học bài tập tin học tài liệu tin họcTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Sử dụng thiết bị văn phòng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
79 trang 577 4 0 -
50 trang 478 0 0
-
73 trang 423 2 0
-
69 trang 397 6 0
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 319 4 0 -
183 trang 313 0 0
-
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 294 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 288 0 0 -
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 284 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2
17 trang 267 0 0
Tài liệu mới:
-
uảng cáo trên radio – Kênh truyền thông bạn đã bỏ qua?.Khi chiếc radio nghe
7 trang 0 0 0 -
Đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ Phần Thiết Bị Tân Phát”
57 trang 0 0 0 -
96 trang 0 0 0
-
83 trang 0 0 0
-
Mạng xã hội 2011: nhiều bất ngờ chờ phía trước
10 trang 1 0 0 -
DỰ TOÁN NGẮN HẠN, PHÂN BỔ NGUỒN LỰC VÀ CHI PHÍ NĂNG LỰC
48 trang 3 0 0 -
111 trang 0 0 0
-
111 trang 0 0 0
-
Bài giảng Công nghệ gia công cơ - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
78 trang 0 0 0 -
91 trang 0 0 0