Danh mục

22000 từ vựng thường gặp trong đề thi IELTS

Số trang: 284      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.31 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 25,000 VND Tải xuống file đầy đủ (284 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo và ôn thi tiếng Anh, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "22000 từ vựng thường gặp trong đề thi IELTS" dưới đây. Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và ôn thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
22000 từ vựng thường gặp trong đề thi IELTSCũng có 1 chút kinh nghiệm về kỳ thi IELTS, nên hôm nay chia sẻ cùng mọi người.Muốn đạt điểm cao ở kỳ thi IELTS, có 1 điểm rất quan trọng mà Bear nghĩ ai cũngbiết: LUYỆN TẬP THƢỜNG XUYÊN. Tuy nhiên, cũng có 1 điểm cực kỳ quan trọng mà đa số thường không chú trọng lắm.Đó là phần từ vựng dạng ACADEMIC (học thuật).Nên để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, ôn luyện từ trong quyển 22.000 từ THITOEFL/IELTS của Harold Levine là cực kỳ cần thiết. Mỗi ngày chỉ cần học 3 từ, thìlượng từ vựng của bạn sẽ tăng đáng kể. Số từ vựng này giúp bạn trong cả 4 phần thi LISTENING / SPEAKING / READING/ WRITING. Ví dụ: Nếu bạn dùng từ:SIMULTANEOUSLY thay cho từ AT THE SAME TIME,hay PORTABLE thay cho từ EASY TO CARRYhay MITIGATE thay cho từ LESSEN …trong phần WRITING và SPEAKING thì điểm của bạn sẽ cao chót vót không ngờluôn đấy. Chưa kể, nhất là trong phần READING, những từ trong quyển sách này xuấthiện nhiều lắm, và cả LISTENING nữa chứ. Sự lợi hại của quyển sách này, chắc chắn chỉ khi nào học rồi, bạn mới thấy rõ. Quyển này (nhà xuất bản TPHCM) đã hết bán rồi. Nên nếu bạn nào cần phôtô thì liênlạc Uyên Uyên: UyenUyen@englishtime.usTuy nhiên mỗi tuần Bear vẫn sẽ post lên đây 20 từ trong quyển sách đó, để nếu bạnnào ở xa, vẫn có thể học được. Đương nhiên mỗi người có 1 cách học riêng và trí nhớ khác nhau. Có người nhìn qualà nhớ liền, có người nhìn hoài vẫn không nhớ, nên Bear suggest cách học này, bạnnào thấy thích hợp với mình thì áp dụng:1/ Mỗi ngày học 3 từ: giống như ăn cơm vậy: sáng 1 từ, trưa 1 từ, tối 1 từ. Vui lòngđừng thấy cuốn sách quá hay mà học 1 ngày vài ba chục từ rồi ngày mai nhìn lại thấyngán.. rồi.. bỏ luôn quyển sách hay này nhé.2/ Làm sao mà trước khi đi ngủ, có thể đọc (hoặc viết) ra 3 câu ví dụ có chứa từ đó làxem như ok. Nhớ là đừng học kiểu: teacher : giáo viên, mà hãy cho nó vào câu hẳnhoi. Nên học câu ví dụ trong sách, (giúp mình biết thêm nhiều từ mới khác + quan sáttừ loại, ngữ pháp của câu) chứ đừng học nghĩa tiếng Việt rồi tự đặt câu, có khi lại saingữ pháp, sai luôn cả từ loại nữa ! 3/ Có bạn hỏi Bear, nếu học hôm nay nhớ, ngày mai quên 3 từ đã học thì sao. Câu trả lời là: thì cứ việc quên thoải mái! Bộ não làm việc thì phải cho nó nghỉ ngơi, có ra có vô chứ. Miễn sao, cuối ngày, bạn vẫn nhớ được 3 từ trong ngày bạn học là OK lắm rồi. Lâu lâu ôn đi ôn lại những từ đã học, thì sẽ nhớ dai thôi. 4/ 3 từ x 7 ngày = 21 từ. Nhưng Bear chỉ post 20 vì.. tối chủ nhật nên thư giãn (đi ăn kem chẳng hạn) thì não sẽ hoạt động tốt hơn 5/ Giải thích: Concur / 28: => Tức là từ CONCUR này xuất hiện ở trang 28 của quyển sách. Agree, be of the same opinion => Từ đồng nghĩa. Ví dụ, ở phần READING, trong đoạn văn thì dùng từ CONCUR, đến lúc, câu hỏi, người ta dùng AGREE. Do đó, học luôn từ đồng nghĩa, sẽ giúp mình có tiết kiệm thời gian và có nhiều đáp án đúng trong lúc làm bài thi. Hoặc ở phần WRITING, để tránh lập lại từ AGREE, mình có thể dùng CONCUR. Đồng ý, cùng 1 ý kiến => Nghĩa tiếng Việt Good sportsmanship requires you to accept the umpire‟s decision even if you do not concur with it. => Câu ví dụ, có bối cảnh hẳn hoi, dễ hiểu. Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn không đồng ý với ông ta. => Phần dịch tiếng Việt để bạn nào làm biếng tra từ (có khi trong câu ví dụ, nó lại xuất hiên những từ mình không biết), vẫn có thể hiểu được. 6/ Ghi chú: Có nhiều bạn, muốn điểm cao, nhưng lại làm biếng học từ vựng, thì vẫn cứ ở mãi trong cái vòng lẩn quẩn.. không thể nào thoát ra được. Lời khuyên chân thành của Bear là: ráng học từ vựng trong quyển này, sẽ cải thiện số điểm đáng kể! Sau đây là 20 từ cho tuần này: IELTS VOCABULARY – WEEK 11. Civilian / 28 : [ n, adj ] / səvɪliən / = A person who is not a member of the armed forces, or police, or fire-fighting forces. ( Người không phải là thành phần của các lực lượng vũ trang, hoặc cảnh sát, hoặc lực lượng cứu hỏa.) Ex: Eight of the passengers were soldiers, and one was a marine; the rest were civilians. ( Tám hành khách là lính, 1 người là lính thủy, số còn lại là những thường dân.)2. Complicated/ 28: [ adj ] / kɒmplɪkeɪtɪd / = Not simple or easy; intricate ( Không đơn giản hoặc dễ dàng; tinh vi và phức tạp.) Ex: If some of the requirements for graduation seem complicated, see your guidance counselor. He will be glad to explain them to you. ( Nếu như 1 số điều kiện để tốt nghiệp có vẻ phức tạp, bạn hãy đến gặp vị giáo sư hướng dẫn. Ông ta sẽ vui vẻ giải thích cho bạn.)3. Concur / 28: [ v ] / kənkɜr / = Agree, be of the same opinion (Đồng ý, cùng 1 ý kiến) Ex: Good sportsmanship requires you to accept the umpire‟s decision even if you ...

Tài liệu được xem nhiều: