Danh mục

4 đề thi HK1 Sinh 10 nâng cao (2010 - 2011) trường THPT Trưng Vương

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 337.69 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh và thầy cô giáo hãy tham khảo đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 nâng cao năm 2010 - 2011 của trường THPT Trưng Vương. Tài liệu này giúp giáo viên định hướng cách ra đề thi và giúp học sinh ôn tập để làm bài hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
4 đề thi HK1 Sinh 10 nâng cao (2010 - 2011) trường THPT Trưng VươngSở Giáo dục & Đào tạo Bình định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học: 2010 –2011Trường THPT Trưng Vương Môn thi: SINH HỌC 10 – NÂNG CAO Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)Mã đề: 001Họ, tên thí sinh:...............................................................Số báodanh:.........................Lớp: .................I. Trắc nghiệm:Câu 1: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì: A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng. B. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào. C. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau. D. Phải bao bọc xung quanh tế bào.Câu 2: Khi trời bắt đầu đổ mưa, nhiệt độ không khí tăng lên chút ít là do: A. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bị phá vỡ đã giải phóng nhiệt. B. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước được hình thành đã giải phóng nhiệt. C. Nước liên kết với các phân tử khác trong không khí giải phóng nhiệt. D. Sức căng bề mặt của nước tăng cao.Câu 3: Phân tử ADN và ARN đều có 4 loại Nucleotit nên số bộ ba được tạo ra: A. 43 – 3. B. 34. C. 43. D. 3 x 4Câu 4: Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi : A. Số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian. B. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian. C. Số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian. D. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.Câu 5: Nhóm nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chấtsống? A. H, Na, P, Cl. B. O, Na, Mg, N. C. C, H, O, N. D. C, H, Mg, Na.Câu 6: Phân tử đường Glucôzơ có công thức hoá học là C6H12O6. Khi 2 phân tửnày liên kết với nhau thì sẽ giải phóng ra 1 phân tử H2O. Công thức nào sau đây làcông thức hoá học của 1 chuỗi đường được tạo thành từ 10 phân tử Glucôzơ liênkết với nhau? A. C60H120O60. B. C60H101O51. C. C60H100O50. D. C60H102O51.Câu 7: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phântử hữu cơ là: A. Cacbon. B. Ôxi. C. Hiđrô. D. Nitơ.Câu 8: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao được thể hiện: A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, HST. B. Tế bào, cơ thể, quần xã,quần thể, HST. C. Quần xã, quần thể, HST, cơ thể, tế bào. D. Cơ thể, quần thể, quần xã,HST.Câu 9: Cụm từ “ tế bào nhân sơ ” dùng để chỉ: A. Tế bào không có nhân. B. Tế bào nhiều nhân. C. Tế bào có nhân phân hoá. D. Tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhânvới tế bào chất.Câu 10: Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ: A. Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi. B. Khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống. C. Sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ nàysang thế hệ khác. D. Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.Câu 11: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loạibào quan? A. Ti thể. B. Không bào. C. Bộ máy Gôngi. D. Ribôxôm.Câu 12: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần: A. Loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới. B. Loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành -giới. C. Giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. D. Loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành -giới.Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa họctrước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì: A. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong tế bào, cơ thể, giúp tế bào chuyển hoávật chất, duy trì sự sống. B. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào. C. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tếbào. D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.Câu 14: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bàoPeptiđôglican còn có lớp vỏ nhầy giúp nó: A. Dễ di chuyển. B. Dễ thực hiện trao đổi chất. C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc khángsinh.Câu 15: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng: A. Tiêu tốn ít thức ăn. B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ. C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện. D. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh,có kích thước lớn.Câu 16: Năng lượng của ATP tích luỹ ở: A. Hai liên kết phôtphat ngoài cùng. B. Hai liên kết phôtphat gần phân tửđường. C. Chỉ một liên kết phôtphat ngoài cùng. D. Cả 3 nhóm phôtphat.Câu 17: Thí nghiệm để xác định tế bào đó còn sống hay đã chết cần dựa vào hiệntượng nào sau đây: A. Co và phản co nguyên sinh. B. Phản co nguyên sinh. C. Cách ...

Tài liệu được xem nhiều: