68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.47 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo tài liệu 68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học 68 CÔNG THỨC KINH NGHIỆM GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC I. TÍNH pH 1 1. Dung dịch axit yếu HA: pH = – 2 (log K a + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1) với : là độ điện li Ka : hằng số phân li của axit Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca 0,01 M ) Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3COOH = 1,8. 10-5 Giải 1 1 pH = - (logKa + logC a ) = - (log1,8. 10 -5 + log0,1 ) = 2,87 2 2 Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là = 2 % Giải 10.D.C% 10.1.0,46 = 0,1 M => pH = - log ( . C ) = - log ( 2 .0,1 ) = 2,7 Ta có : CM = = a M 46 100 pH = –(log K a + log Ca ) 2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): (2) Cm Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C. Biết KCH COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O. 3 Ca 0,1 pH = - (logKa + log ) = - (log1,75. 10-5 + log ) = 4,74 Cm 0,1 1 3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + 2 (log K b + logCb) (3) với Kb : hằng số phân li của bazơ Ca : nồng độ mol/l của bazơ Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5 1 1 pH = 14 + (logKb + logC b ) = 14 + (log1,75. 10 -5 + log0,1 ) = 11,13 2 2II. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 : M H% = 2 – 2 X (4) MY MX % NH 3 trong Y =( - 1).100 (5) V MY - (X: hh ban đầu; Y: hh sau) ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3 Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 . Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3 MX 8,5 H% = 2 - 2 =2-2 = 75 % MY 13,6 HÓA VÔ CƠI. BÀI TOÁN V CO 2 1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc CO n n Ba(OH) 2 Điều kiện: 2 Công thức: n = n OH - n CO - 2 (6) Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO 2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Tính kết tủa thu được. Ta có : n CO 2 = 0,5 mol n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => n OH = 0,7 mol nkết tủa = nOH - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2mol m kết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) 2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 Điều kiện: n CO n CO 2- 2 Công thức: n CO 2- = n OH - - n CO 2 (7) 3 3 (Cần so sánh n CO với n Ca và nBa để tính lượng kết tủa) 2- 3 Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học 68 CÔNG THỨC KINH NGHIỆM GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC I. TÍNH pH 1 1. Dung dịch axit yếu HA: pH = – 2 (log K a + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1) với : là độ điện li Ka : hằng số phân li của axit Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca 0,01 M ) Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3COOH = 1,8. 10-5 Giải 1 1 pH = - (logKa + logC a ) = - (log1,8. 10 -5 + log0,1 ) = 2,87 2 2 Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là = 2 % Giải 10.D.C% 10.1.0,46 = 0,1 M => pH = - log ( . C ) = - log ( 2 .0,1 ) = 2,7 Ta có : CM = = a M 46 100 pH = –(log K a + log Ca ) 2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): (2) Cm Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C. Biết KCH COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O. 3 Ca 0,1 pH = - (logKa + log ) = - (log1,75. 10-5 + log ) = 4,74 Cm 0,1 1 3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + 2 (log K b + logCb) (3) với Kb : hằng số phân li của bazơ Ca : nồng độ mol/l của bazơ Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5 1 1 pH = 14 + (logKb + logC b ) = 14 + (log1,75. 10 -5 + log0,1 ) = 11,13 2 2II. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 : M H% = 2 – 2 X (4) MY MX % NH 3 trong Y =( - 1).100 (5) V MY - (X: hh ban đầu; Y: hh sau) ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3 Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 . Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3 MX 8,5 H% = 2 - 2 =2-2 = 75 % MY 13,6 HÓA VÔ CƠI. BÀI TOÁN V CO 2 1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc CO n n Ba(OH) 2 Điều kiện: 2 Công thức: n = n OH - n CO - 2 (6) Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO 2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Tính kết tủa thu được. Ta có : n CO 2 = 0,5 mol n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => n OH = 0,7 mol nkết tủa = nOH - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2mol m kết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) 2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 Điều kiện: n CO n CO 2- 2 Công thức: n CO 2- = n OH - - n CO 2 (7) 3 3 (Cần so sánh n CO với n Ca và nBa để tính lượng kết tủa) 2- 3 Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài toán Hoá học Kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học Công thức giải nhanh bài toán Hoá học Hóa vô cơ Hóa hữu cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
89 trang 212 0 0
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 208 0 0 -
27 trang 85 0 0
-
86 trang 79 0 0
-
4 trang 57 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
175 trang 48 0 0
-
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 47 0 0 -
Lớp phủ bảo vệ kim loại trên cơ sở polyme biến tính phụ gia vô cơ
6 trang 45 0 0 -
5 trang 41 0 0