Danh mục

70 công thức giải nhanh bài tập môn Hóa

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 486.21 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh 70 công thức giải nhanh bài tập môn Hóa, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
70 công thức giải nhanh bài tập môn HóaMỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌCHÓA ĐẠI CƯƠNGI.TÍNH pH1. Dung dịch axit yếu HA: pH = –1(log Ka + logCa) hoặc pH = –log( αCa)2(1)α : là độ điện livớiKa : hằng số phân li của axitCa : nồng độ mol/l của axit ( Ca ≥ 0,01 M )Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 10-5Giải11pH = - (logKa + logCa ) = - (log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,8722Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch làα=2%Giải10.D.C %10.1.0,462Ta có : CM === 0,1 M => pH = - log ( α . Ca ) = - log (.0,1 ) = 2,7M46100Ca2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA):pH = –(log Ka + log)(2)CmVí dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.Biết KCH 3 COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.0,1C) = 4,74pH = - (logKa + log a ) = - (log1,75. 10-5 + log0,1Cm3. Dung dịch baz yếu BOH:pH = 14 +1(log Kb + logCb)2(3)vớiKb : hằng số phân li của bazơCa : nồng độ mol/l của bazơVí dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-511pH = 14 + (logKb + logCb ) = 14 + (log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,1322II.TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :H% = 2 – 2%VNH-3trong YMXMY=((4)MXMY(5)- 1).100(X: hh ban đầu; Y: hh sau)ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Ycó tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:38,5MH% = 2 - 2 X = 2 - 2= 75 %MY13,6HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH1MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌCHÓA VÔ CƠI.BÀI TOÁN VỀ CO21. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2Điều kiện: n↓ ≤ nCOCông thức:n ↓ = n OH - n CO-22(6)Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.Ta có : n CO 2 = 0,5 moln Ba(OH) 2 = 0,35 mol=> nOH − = 0,7 molnkết tủa = nOH − - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 molmkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2Điều kiện: nCO ≤ nCO23Công thức:2n CO2- = nOH- - n CO23(7)(Cần so sánh n CO với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)23Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M.Tính khối lượng kết tủa thu được .nCO 2 = 0,3 molnNaOH = 0,03 moln Ba(OH)2= 0,18 mol=> ∑ nOH − = 0,39 molnCO 32− = nOH −- nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 molMà nBa 2+ = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 32− = 0,09 molmkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gamVí dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M( TSĐH 2009 khối A )thu được m gam kết tủa . Tính m ?A. 3,94B. 1,182C. 2,364D. 1,97nCO 2 = 0,02 molnNaOH = 0,006 moln Ba(OH)2= 0,012 mol=> ∑ nOH − = 0,03 molnCO 32− = nOH −- nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 molMà nBa 2+ = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 32− = 0,01 molmkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu(Dạng này có 2 kết quả)Công thức: n CO = n ↓(8)2hoặcnCO2 = nOH-- n↓(9)Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ?Giải- n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít- n CO 2 = nOH − - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO 2 = 11,2 lítII.BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)Công thức: n OH = 3n ↓−hoặcnOH -= 4n Al3+ - n↓HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH(10)(11)2MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌCVí dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa .GiảiTa có hai kết quả :n OH − = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lítn OH − = 4. nAl 3+ - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2kết quả)n OHmin= 3n ↓ + n Hn OHmax= 4n Al3+ - n ↓ + n H(12)+(13)+Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2mol HCl để được 39 gam kết tủa .Giảin OH − ( max ) = 4. nAl 3+ - nkết tủa+ nH + = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu(Dạng này có 2 kết quả)Công thức: n H = n↓(14)+hoặcnH+(15)= 4n AlO − - 3n ↓2Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc Na [Al (OH ) 4 ] để thuđược 39 gam kết tủa .GiảiTa có ...

Tài liệu được xem nhiều: