Danh mục

ACID ASCORBIC (VITAMIN C)

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 140.36 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Ascorbic acid. Mã ATC: A11G A01. Loại thuốc: Vitamin tan trong nước. Dạng thuốc và hàm lượng Nang giải phóng kéo dài: 500 mg; viên hình thoi: 60 mg; viên nén: 50 mg; 100 mg; 250 mg; 500 mg; 1g; viên nén, có thể nhai: 100 mg; 250 mg; 500 mg, 1 g; viên nén giải phóng kéo dài: 500 mg; 1 g; 1,5 g; viên sủi bọt 1g; ống tiêm: 100 mg/ml, 250 mg/ml, 500 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ACID ASCORBIC (VITAMIN C) ACID ASCORBIC (VITAMIN C)Tên chung quốc tế: Ascorbic acid.Mã ATC: A11G A01.Loại thuốc: Vitamin tan trong nước.Dạng thuốc và hàm lượngNang giải phóng kéo dài: 500 mg; viên hình thoi:60 mg; viên nén: 50 mg; 100 mg; 250 mg; 500 mg; 1g; viên nén, có thể nhai:100 mg; 250 mg; 500 mg, 1 g; viên nén giải phóng kéo dài: 500 mg; 1 g; 1,5g; viên sủi bọt 1g; ống tiêm: 100 mg/ml, 250 mg/ml, 500 mg/ml.Dược lý và cơ chế tác dụngVitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham giatrong một số phản ứng oxy hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóaphenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệthống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợplipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễmkhuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợpcolagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạorăng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máudưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mấthoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.Dược động họcHấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu làmột quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trongnghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 gvitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ởngười ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 gvới khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng củabệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25%vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Mộtít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồmascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượngvitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ranước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượngvitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.Chỉ địnhPhòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trịbệnh thalassemia.Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thưchưa được chứng minh.Chống chỉ địnhChống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 -phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người cótiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏithận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).Thận trọngDùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, dođó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin Ctrong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin Ccó thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin,hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn)có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim.Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều caovitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khốitĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.Thời kỳ mang thaiVitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên c ứu cả trên súc vật và trênngười mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàngngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống nhữnglượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitaminC và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.Thời kỳ cho con búVitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theonhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.Tác dụng không mong muốn (ADR)Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏbừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uốngliều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều caotiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cáchdùng không hợp lý và không an toàn.Thường gặp, ADR > 1/100Thận: Tăng oxalat niệu.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Máu: Thiếu máu tan máu.Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn.Hướng ...

Tài liệu được xem nhiều: