Danh mục

AMIKACIN INJECTION MEIJI

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 108.03 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tác động : Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A. Amikacin có hiệu lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác như kanamycin, gentamycin và tobramycin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AMIKACIN INJECTION MEIJI AMIKACIN INJECTION MEIJITHÀNH PHẦN cho 1 lọ Amikacine sulfate 500 mgDƯỢC LỰCTác động :Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycinA. Amikacin có hiệu lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của cácaminoglycoside khác như kanamycin, gentamycin và tobramycin.Vi sinh học :Vi khuẩn gram âm : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vikhuẩn gram âm, bao gồm các chủng đề kháng với kanamycin, gentamycinvà tobramycin. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm : Pseudomonas sp,Escherichia coli, Proteus sp (indole dương tính, indole âm tính), Providenciasp, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter và Serratia spp, Acinebacter vàCitrobacter freundii.Vi khuẩn gram dương : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng cácvi khuẩn Staphylococcus gram dương, có hoặc không sản sinh enzympenicillinase, bao gồm cả các dòng đã đề kháng methicillin.CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cảPseudomonas sp : Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng vànhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, vànhiễm trùng da và cấu trúc da.CHỐNG CHỈ ĐỊNHBệnh nhân quá mẫn với amikacin.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGAmikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức nănggan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.TÁC DỤNG NGOẠI ÝĐộc trên tai, độc trên thận.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGTiêm bắp :Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thểtrọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8-12 giờ. Tổng liều hàng ngày chongười lớn không nên vượt quá 1,5 g.Tiêm tĩnh mạch :Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Để tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên đượctiêm chậm trong 2-3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyềntrong 30-60 phút ở người lớn và 1-2 giờ ở trẻ em.

Tài liệu được xem nhiều: