Ảnh hưởng của thức ăn, mật độ ương đến tỷ lệ sống và tăng trưởng của cá ngạnh – Cranoglanis Bouderius (Richardson, 1846) giai đoạn cá hương đến cá giống tại Nghệ An
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 929.53 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cá Ngạnh - Cranoglanis bouderius (Richardson, 1846) giống 30 ngày tuổi, cỡ 2,1-2,3 cm, có nguồn gốc sinh sản nhân tạo, được tiến hành các thí nghiệm nhằm xác định thức ăn và mật độ ương nuôi phù hợp đến giai đoạn cá giống. Các thí nghiệm được tiến hành trong các giai (kích thước: 2 m x 1,5 m x 1,2 m) trong ao đất tại Trại thực nghiệm thủy sản ngọt trường Đại học Vinh, tại huyện Hưng Nguyên, Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thức ăn, mật độ ương đến tỷ lệ sống và tăng trưởng của cá ngạnh – Cranoglanis Bouderius (Richardson, 1846) giai đoạn cá hương đến cá giống tại Nghệ AnTạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2015THOÂNG BAÙO KHOA HOÏCẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN, MẬT ĐỘ ƯƠNG ĐẾN TỶ LỆ SỐNGVÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁ NGẠNH - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) GIAI ĐOẠN CÁ HƯƠNG ĐẾN CÁ GIỐNG TẠI NGHỆ ANEFFECT OF DIET AND STOCKING DENSITY ON SURVIVAL RATE AND GROWTH RATEOF HELMET CATFISH - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) FROM JUVENILETO FINGERLING STAGE IN NGHE AN PROVINCENguyễn Đình Vinh1, Ngô Thị Hồng Giang2, Nguyễn Hữu Dực3 , Chu Chí Thiết4Ngày nhận bài: 05/8/2015; Ngày phản biện thông qua: 26/8/2015; Ngày duyệt đăng: 15/9/2015TÓM TẮTCá Ngạnh - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) giống 30 ngày tuổi, cỡ 2,1-2,3 cm, có nguồn gốc sinh sảnnhân tạo, được tiến hành các thí nghiệm nhằm xác định thức ăn và mật độ ương nuôi phù hợp đến giai đoạn cá giống. Cácthí nghiệm được tiến hành trong các giai (kích thước: 2 m x 1,5 m x 1,2 m) trong ao đất tại Trại thực nghiệm thủy sản ngọttrường Đại học Vinh, tại huyện Hưng Nguyên, Nghệ An. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mật độ ương 50 con/m2, cá có tốc độtăng trưởng nhanh, đạt 0,11±0,01 g/ngày; 0,24±0,01 cm/ngày và tỷ lệ sống cao, đạt 68,67±2,67 %, có ý nghĩa so với cáương ở các mật độ 60 con/m2 và 70 con/m2 (P0,05). Trong khi đó, thức ăn là giun quế, tốc độ tăng trưởng của cá nhanh nhất, đạt 0,096±0,005 g/ngày; 0,24±0,01cm/ngày, có ý nghĩa so với cá cho ăn cá tạp và bột cá nhạt kết hợp với khô đậu nành (P0,05). Như vậy, mật độ ương 50 con/m2 vàthức ăn là giun quế có thể được sử dụng để bổ sung vào quy trình ương cá ngạnh giai đoạn từ hương đến giống.Từ khóa: cá ngạnh, Cranoglanis bouderius, mật độ, tăng trưởng, tỷ lệ sốngABSTRACTHelmet catfish - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) at juvenile stage (30 days-old) from hatchery, with thesize 2.1-2.3 cm in length, were studied to determine the best growth rate and survival rate of this fish up to fingerling stage.The experiments were carried out in happas (with the size: 2 m x 1.5 m x 1.2 m) in earth pond at the Fresh-water Hatchery,Vinh University, locates at Hung Nguyen District, Nghe An Province. The result of these experiments indicated that, atthe density of 50 fish.sqm-1, fish had significantly higher growth rate (0.11±0,01 g.day-1; 0.24±0.01 cm.day-1) and survivalrate (68.67±2.67%) compared to fish reared at the densities of 60 fish.sqm-1 and 70 fish.sqm-1 (P0,05),với cá ương ở các mật độ 60 con/m2, 50 con/m2 vànhưng cao hơn có ý nghĩa so với cá ương ở mật40 con/m2 (P
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của thức ăn, mật độ ương đến tỷ lệ sống và tăng trưởng của cá ngạnh – Cranoglanis Bouderius (Richardson, 1846) giai đoạn cá hương đến cá giống tại Nghệ AnTạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2015THOÂNG BAÙO KHOA HOÏCẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN, MẬT ĐỘ ƯƠNG ĐẾN TỶ LỆ SỐNGVÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁ NGẠNH - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) GIAI ĐOẠN CÁ HƯƠNG ĐẾN CÁ GIỐNG TẠI NGHỆ ANEFFECT OF DIET AND STOCKING DENSITY ON SURVIVAL RATE AND GROWTH RATEOF HELMET CATFISH - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) FROM JUVENILETO FINGERLING STAGE IN NGHE AN PROVINCENguyễn Đình Vinh1, Ngô Thị Hồng Giang2, Nguyễn Hữu Dực3 , Chu Chí Thiết4Ngày nhận bài: 05/8/2015; Ngày phản biện thông qua: 26/8/2015; Ngày duyệt đăng: 15/9/2015TÓM TẮTCá Ngạnh - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) giống 30 ngày tuổi, cỡ 2,1-2,3 cm, có nguồn gốc sinh sảnnhân tạo, được tiến hành các thí nghiệm nhằm xác định thức ăn và mật độ ương nuôi phù hợp đến giai đoạn cá giống. Cácthí nghiệm được tiến hành trong các giai (kích thước: 2 m x 1,5 m x 1,2 m) trong ao đất tại Trại thực nghiệm thủy sản ngọttrường Đại học Vinh, tại huyện Hưng Nguyên, Nghệ An. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mật độ ương 50 con/m2, cá có tốc độtăng trưởng nhanh, đạt 0,11±0,01 g/ngày; 0,24±0,01 cm/ngày và tỷ lệ sống cao, đạt 68,67±2,67 %, có ý nghĩa so với cáương ở các mật độ 60 con/m2 và 70 con/m2 (P0,05). Trong khi đó, thức ăn là giun quế, tốc độ tăng trưởng của cá nhanh nhất, đạt 0,096±0,005 g/ngày; 0,24±0,01cm/ngày, có ý nghĩa so với cá cho ăn cá tạp và bột cá nhạt kết hợp với khô đậu nành (P0,05). Như vậy, mật độ ương 50 con/m2 vàthức ăn là giun quế có thể được sử dụng để bổ sung vào quy trình ương cá ngạnh giai đoạn từ hương đến giống.Từ khóa: cá ngạnh, Cranoglanis bouderius, mật độ, tăng trưởng, tỷ lệ sốngABSTRACTHelmet catfish - Cranoglanis bouderius(Richardson, 1846) at juvenile stage (30 days-old) from hatchery, with thesize 2.1-2.3 cm in length, were studied to determine the best growth rate and survival rate of this fish up to fingerling stage.The experiments were carried out in happas (with the size: 2 m x 1.5 m x 1.2 m) in earth pond at the Fresh-water Hatchery,Vinh University, locates at Hung Nguyen District, Nghe An Province. The result of these experiments indicated that, atthe density of 50 fish.sqm-1, fish had significantly higher growth rate (0.11±0,01 g.day-1; 0.24±0.01 cm.day-1) and survivalrate (68.67±2.67%) compared to fish reared at the densities of 60 fish.sqm-1 and 70 fish.sqm-1 (P0,05),với cá ương ở các mật độ 60 con/m2, 50 con/m2 vànhưng cao hơn có ý nghĩa so với cá ương ở mật40 con/m2 (P
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ảnh hưởng thức ăn Mật độ ương Tỷ lệ sống cá ngạnh Tỷ lệ tăng trưởng cá ngạnh Cá giống Nghệ AnTài liệu liên quan:
-
60 trang 16 0 0
-
6 trang 13 0 0
-
6 trang 12 0 0
-
5 trang 12 0 0
-
10 trang 12 0 0
-
6 trang 11 0 0
-
6 trang 10 0 0
-
6 trang 10 0 0
-
5 trang 10 0 0
-
10 trang 9 0 0