Danh mục

AUGMENTIN oral

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.90 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AUGMENTIN oral AUGMENTIN oralĐiều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (baogồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớpvà các nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sảnkhoa, nhiễm khuẩn ổ bụng.Viên bao 1000 mg : hộp 14 viên.Viên bao 500 mg : hộp 12 viên.Viên bao 375 mg : hộp 10 viên.Bột uống dạng gói 250 mg cho trẻ em : hộp 12 gói.Bột uống dạng gói 500 mg cho trẻ em : hộp 12 gói.THÀNH PHẦN cho 1 viên bao Amoxicilline trihydrate 875 mg Clavulanate potassium 125 mg cho 1 viên bao Amoxicilline trihydrate 500 mg Clavulanate potassium 125 mg cho 1 viên bao Amoxicilline trihydrate 250 mg Clavulanate potassium 125 mg cho 1 gói 250 mg Amoxicilline trihydrate 250 mg Clavulanate potassium 62,5 mg cho 1 gói 500 mg Amoxicilline trihydrate 500 mg Clavulanate potassium 125 mgCHỈ ĐỊNHĐiều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cảTai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và cácnhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễmkhuẩn ổ bụng.Augmentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiếtb-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxycillin (tham khảo thông tin kêtoa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm).CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với penicillin ; có tiền sử vàng da/suy gan khi dùng Augmentin haypenicillin.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân có bằng chứng suy gan do có khả năngvàng da ứ mật. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đếntử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng cáckháng sinh penicillin. Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổihạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùngamoxycillin. Nên tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ có tăng bạch cầuđơn nhân nhiễm khuẩn. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.Augmentin dạng hỗn dịch chứa 12,5 mg aspartam trong mỗi liều 5 ml và dođó nên thận trọng trong trường hợp phenylketon niệu. Dùng thận trọng ởbệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu. Augmentin có thể là mgiảm hiệu lực của thuốc tránh thai loại uống và do đó nên cảnh báo bệnhnhân trước về điều này.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚCũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ýkiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Augmentin trong thời kỳ nuôicon bú.TƯƠNG TÁC THUỐCKhông nên sử dụng đồng thời với probenecid. Sử dụng Augmentin đồngthời có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu nhưngkhông có tác dụng này đối với acid clavulanic.Nên thận trọng khi sử dụng Augmentin ở bệnh nhân đang điều trị với thuốcchống đông máu, và cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác,Augmentin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai uống, do đónên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTác dụng ngoại ý thường ít gặp và hầu hết có tính chất nhẹ và thoáng qua.Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, viêm kết tràng khi sử dụng khángsinh và bệnh nấm Candida đã được báo cáo. Đã ghi nhận được hiện tượnggia tăng vừa phải AST và/hoặc ALT. Viêm gan và vàng da ứ mật đã đượcbáo cáo dù hiếm gặp nhưng có thể trầm trọng và kéo dài khoảng vài tháng.Các phản ứng trên gan thường được báo cáo gặp ở nam giới và người lớntuổi và có thể xảy ra khi liệu trình điều trị kéo dài. Các dấu hiệu và triệuchứng thường xảy ra trong hay một thời gian ngắn sau khi điều trị nhưngtrong một vài trường hợp có thể không biểu hiện rõ ràng cho đến vài tuầnsau khi ngưng điều trị. Các phản ứng này thường là có hồi phục. Các phảnứng trên gan có thể trầm trọng và rất hiếm khi gây tử vong.Mề đay và ban đỏ đôi khi xảy ra. Hiếm khi có báo cáo về chứng ban đỏ đadạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da bóng nướctróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra mộttrong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Giảm bạch cầuthoáng qua, giảm tiểu cầu và thiếu máu huyết tán. Cũng như các kháng sinhnhóm b-lactam khác, đã có báo cáo về chứng phù mạch (phù Quincke), hộichứng phản vệ (quá mẫn) dạng bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn.Hiếm khi có viêm thận kẽ. Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạchcầu trung tính hay mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máuhuyết tán đã được báo cáo. Chứng tăng hoạt độ ng, chóng mặt, nhức đầu vàco giật có hồi phục đã được báo cáo hiếm gặp. Co giật có thể xảy ra ở bệnhnhân suy thận hay những người đang sử dụng liều cao.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGNgười lớn và trẻ em trên 12 tuổi :- Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình : một viên 375 mg x 3 lần/ngày ;- Nhiễm trùng nặng : một viên 1 g x 2 lần/ngày hoặc một viên (hay gói) 625mg x 3 lần/ngày hoặc hai viên 375 mg x 3 lần/ngày ;Trẻ em dưới 12 tuổi : tùy theo mức độ nhiễm trùng, 25-50 mg/kg/ngày chialàm các liều dùng mỗi tám giờ, chỉ dụng dạng xirô. Augmentin 1 g khôngdùng cho trẻ dưới 12 tuổi.Giảm liều cho những bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ).Đối với Augmentin 1 g : không cần chỉnh liều ở trẻ có GFR > 30 ml/phút.Không dùng Augmentin viên 1 g ở người suy thận trung bình.Đối với bệnh nhân suy gan : kê liều cẩn trọng và theo dõi chức năng gan đềuđặn.Để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và tạo điều kiệngiúp Augmentin được hấp thu tốt nhất, hãy dùng thuốc vào đầu bữa ăn.Không điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại.QUÁ LIỀUCác trường hợp quá liều Augmentin thường không biểu hiện triệu chứng. Cóthể thấy rõ sự rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Các rối loạn này cóthể được điều trị theo triệu chứng. Augmentin có thể được loại bỏ ra khỏituần hoàn bằng cách lọc máu. Trong quá trình dùng liều cao Augmentin, nênduy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và lượng nước ...

Tài liệu được xem nhiều: