Danh mục

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 180.87 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Bạch hoa xà thiệt thảoCây có lá như lưỡi rắn nên có tên Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo,Giáp mãnh thảo, Xà thiệt thảo, Nhị Diệp Luật (Trung Dược Học), Xà thiệt thảo, Ải cướcbạch hoa xà lợi thảo (Quảng Tây Trung Dược Chí), Mục mục sinh châu dược Tiết tiết kết nhụy thảo, Dương tu thảo (Quảng Đông Trung Dược), Xà tổng quản, Hạc thiệt thảo Tế diệp liễu tử (Phúc Kiến Trung Thảo Dược), Tán thảo, Bòi ngòi bò, Bòi ngòi bò (Việt Nam).Tác dụng: Bạch hoa xà thiệt thảoThanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, khử ứ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO (Kỳ 1) BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO (Kỳ 1) Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Cây có lá như lưỡi rắn nên có tên Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo,Giáp mãnhthảo, Xà thiệt thảo, Nhị Diệp Luật (Trung Dược Học), Xà thiệt thảo, Ải cướcbạch hoa xà lợi thảo (Quảng Tây Trung Dược Chí), Mục mục sinh châu dượcTiết tiết kết nhụy thảo, Dương tu thảo (Quảng Đông Trung Dược), Xà tổngquản, Hạc thiệt thảo Tế diệp liễu tử (Phúc Kiến Trung Thảo Dược), Tán thảo,Bòi ngòi bò, Bòi ngòi bò (Việt Nam). Tác dụng: Bạch hoa xà thiệt thảo Thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, khử ứ (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển). + Thanh nhiệt, giải hỏa độc, tiêu ung (Trung Dược Học). + Thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, kháng nham, lợi thấp (Hiện Đại ThựcDụng Trung Dược) + Tiêu thủng, giải độc, khu phong, chỉ thống, tiêu viêm (Quảng ĐôngTrung Dược). Chủ trị: Bạch hoa xà thiệt thảo + Trị các loại sưng đau do ung thư, các loại nhiễu trùng như nhiễmtrùng đường tiểu, viêm hạnh nhân, viêm họng, thanh quản, viêm ruột thừa,viêm phế quản cấp mãn tính, viêm gan thể vàng da hoặc không vàng da cấptính, Rắn độc cắn, sưng nhọt lở đau, tổn thương do té ngã(Quảng Tây TrungDược Chí). + Trị rắn cắn, ung thư manh trường, kiết lỵ (Quảng Đông Trung Dược). Liều dùng Dùng khô từ 20-40g, ngoài dùng tươi gĩa nát đắp lên nơiđau. Tìm hiểu sâu thêm về Bạch Hoa Xá Thiệt Thảo: Tên khoa học: Odenlandia diffusa (Willd) Roxb. Họ khoa học: Cà Phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, mọc bò, nhẵn. Thân hình 4 cạnh, màu nâunhạt tròn ở gốc. Lá hình giải hay hơi thuôn, nhọn ở đầu, màu xám, dai, khôngcuống, lá kèm khía răng ở đỉnh. Hoa thường mọc đơn độc, hay họp 1-2 chiếc ởnách lá. Hoa màu trắng ít khi hồng, không cuống. Đài 4 hình giáo nhọn, ốngdài hình cầu. Tràng 4 tù nhẵn, ống tràng nhẵn cả hai mặt. Nhị 4 dính ở họngống tràng. Bầu 2 ô, 2 đầu nhụy, nhiều noãn, quả khổ dẹt ở đầu, có đài còn lại ởđỉnh. 2 ô nhiều hạt, có góc cạnh. Có hoa quả hầu như quanh năm. Cây có ở cả3 miền nước ta, ở vườn hai bên lối đi đều hay gặp. Thu hái, sơ chế: Thu hái phơi khô cất dùng. Phần dùng làm thuốc: Toàn cây. Thành phần hóa học: + Trong Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo chủ yếu có: Hentriaconotane,Stigmastatrienol, Ursolic acid, Oleanolic acid, b-Sitosterol, p-Coumnic, b-Sitosterol-D-Glucoside (Trung Dược Học). + Asperuloside, Asperulosidic acid, Geniposidic acid,Deacetylasperulosidic acid, Scandoside, Scandoside methylester, 5-O-p-Hydroxycinnamoyl scandoside methylester, 5-O-feruoyl scandosidemethylester, 2-Methyl-3- Hydroxyanthraquinose, 2-Methyl-3-Methoxyanthraquinose, 2-Methyl-3- Hydroxy-4- Methoxyanthraquinose(Nishihama Y và cộng sự, Planta Med, 1981, 43 (1): 28). + Ursolic acid, b-Sitosterol Yakagi S và cộng sự, Shoyakugaku Zasshi1982, 36 (4): 366).

Tài liệu được xem nhiều: