![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài 1. Vectơ và các phép toán
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 472.90 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bài 1. vectơ và các phép toán, tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 1. Vectơ và các phép toán www.VNMATH.comBài 1. Vectơ và các phép toán 1. Các khái niệm cơ bản 1.1 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc,… 1.2 Định nghĩa vectơ và các yếu tố liên quan. Định nghĩa: Vectơ là đọan thẳng có hướng, tức là trong hai đầu mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. Ký hiệu MN , AB hoặc a, b . Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ – không. Ví dụ: AA, BB ,… Giá của vectơ AB (khác vectơ không) là đường thẳng đi qua A, B. Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB, ký hiệu là AB . Ta có AB = AB . Độ dài vectơ không bằng 0. 1.3 Hai vectơ cùng phương, cùng hướng và hai vectơ bằng nhau. Hai vectơ cùng phương khi giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Quy ước: Vectơ – không cùng phương với mọi vectơ Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng hoặc ngược hướng. Quy ước: vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ Hai vectơ bằng nhau khi chúng cùng hướng và cùng độ dài. Mọi vectơ - không đều bằng nhau và đuợc ký hiệu là 0 1.4 Dựng một vectơ bằng vectơ cho trước. Cho vectơ a và điểm M. Khi đó ta có thể dựng được duy nhất điểm N sao cho MN = a . Chú ý: + Chứng minh hai điểm trùng nhau: AM = AM ′ ⇔ M ≡ M ′ + Chứng minh 3 điểm thẳng hàng: AB, AC cùng phương khi và chỉ khi A, B, C thẳng hàng. 2. Định nghĩa các phép toán trên vectơ 2.1 Phép cộng hai vectơ Cho hai vectơ a, b . Ta dựng vectơ AB = a , vectơ BC = b . Khi đó vectơ AC là vectơ tổng của hai vectơ a, b . Ký hiệu AC= a + b . Vậy ta có AC AB + BC . = 2.2 Phép trừ hai vectơ Cho vectơ a , khi đó tồn tại vectơ b sao cho a + b =. Ta gọi b là vectơ đối của vectơ a . Ta 0 () ký hiệu vectơ đối của vectơ a là − a . Vậy a + − a = . Ví dụ vectơ đối của vectơ AC là 0 CA , vì AC + CA = AA = 0 . Vậy AC = −CA . Cho hai vectơ a, b . Khi đó vectơ www.VNMATH.com () a + −b được gọi là vectơ hiệu của hai vectơ a và b kí hiệu là a − b . () Như vậy ta có: a − b = a + −b . Từ đó ta có AB − AC = AB + CA = CB .2.3 Phép nhân vectơ với một số. Cho số thực k và vectơ a ( ≠ 0 ). Khi đó phép nhân vectơ a với số thực k là một vectơ xác định như sau: k .a cùng hướng với a nếu k ≥ 0 và ngược hướng a khi k < 0. Và k .a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 1. Vectơ và các phép toán www.VNMATH.comBài 1. Vectơ và các phép toán 1. Các khái niệm cơ bản 1.1 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc,… 1.2 Định nghĩa vectơ và các yếu tố liên quan. Định nghĩa: Vectơ là đọan thẳng có hướng, tức là trong hai đầu mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. Ký hiệu MN , AB hoặc a, b . Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ – không. Ví dụ: AA, BB ,… Giá của vectơ AB (khác vectơ không) là đường thẳng đi qua A, B. Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB, ký hiệu là AB . Ta có AB = AB . Độ dài vectơ không bằng 0. 1.3 Hai vectơ cùng phương, cùng hướng và hai vectơ bằng nhau. Hai vectơ cùng phương khi giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Quy ước: Vectơ – không cùng phương với mọi vectơ Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng hoặc ngược hướng. Quy ước: vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ Hai vectơ bằng nhau khi chúng cùng hướng và cùng độ dài. Mọi vectơ - không đều bằng nhau và đuợc ký hiệu là 0 1.4 Dựng một vectơ bằng vectơ cho trước. Cho vectơ a và điểm M. Khi đó ta có thể dựng được duy nhất điểm N sao cho MN = a . Chú ý: + Chứng minh hai điểm trùng nhau: AM = AM ′ ⇔ M ≡ M ′ + Chứng minh 3 điểm thẳng hàng: AB, AC cùng phương khi và chỉ khi A, B, C thẳng hàng. 2. Định nghĩa các phép toán trên vectơ 2.1 Phép cộng hai vectơ Cho hai vectơ a, b . Ta dựng vectơ AB = a , vectơ BC = b . Khi đó vectơ AC là vectơ tổng của hai vectơ a, b . Ký hiệu AC= a + b . Vậy ta có AC AB + BC . = 2.2 Phép trừ hai vectơ Cho vectơ a , khi đó tồn tại vectơ b sao cho a + b =. Ta gọi b là vectơ đối của vectơ a . Ta 0 () ký hiệu vectơ đối của vectơ a là − a . Vậy a + − a = . Ví dụ vectơ đối của vectơ AC là 0 CA , vì AC + CA = AA = 0 . Vậy AC = −CA . Cho hai vectơ a, b . Khi đó vectơ www.VNMATH.com () a + −b được gọi là vectơ hiệu của hai vectơ a và b kí hiệu là a − b . () Như vậy ta có: a − b = a + −b . Từ đó ta có AB − AC = AB + CA = CB .2.3 Phép nhân vectơ với một số. Cho số thực k và vectơ a ( ≠ 0 ). Khi đó phép nhân vectơ a với số thực k là một vectơ xác định như sau: k .a cùng hướng với a nếu k ≥ 0 và ngược hướng a khi k < 0. Và k .a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 210 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 84 0 0 -
22 trang 51 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 39 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 39 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 37 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 35 0 0 -
351 trang 33 0 0
-
1 trang 32 0 0