Thông tin tài liệu:
Sau bài học, học sinh cần: - Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần. - Hiểu rõ mặt trăng và mặt trời, trái đất ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào. - Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên đại dương cũng có những quy luật nhất định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 16: SÓNG, THỦY TRIỀU, DÒNG BIỂNBÀI 16: SÓNG, THỦY TRIỀU, DÒNG BIỂN I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần. - Hiểu rõ mặt trăng và mặt trời, trái đất ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào. - Nhận biết được sự phân bố của các d òng biển lớn trên đại dương cũng cónhững quy luật nhất định. II- Đồ dùng dạy học: III- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thảo luận kết hợp sử dụng bản đồ. IV- Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định lớp. 2- Bài cũ. Nêu ảnh hưởng của các nhân tố tới chế độ n ước sông. 3- Bài mới.Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính I- Sóng biển:- Hoạt động 1 (cá nhân): Sóng biển,thủy triều, dòng biển liên quan gì vớinhau ? (Hoạt động của nước biển, đạidương).- Hoạt động 2 (cá nhân): Nêu khái - Sóng biển: Là hình thức dao độngniệm sóng biển. Nguyên nhân sinh ra của nước biển theo chiều thẳng đứng.sóng biển. Nguyên nhân: Do gió.- Giáo viên mở rộng: Sóng lừng, sóngvỗ bờ, sóng bạc đầu.- Hoạt động 3: Sóng thần l à gì ? Khác - Sóng thần: Là sóng thường có chiềuvới sóng thường như thế nào ? Hậu cao 20 - 40m, truyền theo chiều ngangquả ? với tốc độ 400 - 800km/h. Có sức tàn phá khủng khiếp. II- Thủy triều:- Hoạt động 4:+ Nhóm 1: Hiện tượng thủy triều là gì ? - Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương do ảnh hưởng sức hút của mặt trăng và mặt trời.+ Nhóm 2: Nghiên c ứu hình 16.2 ; - Khi mặt trăng, trái đất, mặt trời nằm16.3, cho biết ngày có triều cường, thẳng hàng: Thủy triều lớn nhất.triều kém. Vị trí của mặt trăng, mặt + Đầu tháng: Không trăng.trời, trái đất như thế nào ? + Giữa tháng: Trăng tròn. - Khi mặt trăng, trái đất, mặt trời ở vị trí vuông góc: Thủy triều kém nhất. Nửa đầu tháng, nửa cuối tháng: Trăng khuyết. III- Dòng biển:- Hoạt động 4: Dựa vào sách giáo - Dòng biển: Nước đại dương chuyển động thành dòng.khoa, hình 16.4 nêu:+ Dòng biển là gì ? - Dòng biển nóng: Xuất phát hai bên+ Sự khác nhau giữa dòng biển nóng xích đạo chảy theo hướng tây về cực.và dòng biển lạnh. - Dòng biển lạnh: Xuất phát từ vĩ+ Sự phân bố các dòng biển nóng và tuyến 30 - 400 chảy về xích đạo.dòng biển lạnh. - Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng+ Tên một số dòng biển nóng, dòng nhau qua bờ đại dương.biển lạnh trên thế giới mà em biết. - Vùng có gió mùa, dòng biển đổi- Giáo viên chuẩn kiến thức chiều theo mùa. biển nóng: Dòng biển+ DòngGônstream (Bắc Đại tây dương), dòngbiển Ghinê. biển lạnh: Dòng biển+ DòngCaliphoocnia, dòng bi ển Tây Úc 4- Kiểm tra đánh giá: Nêu vị trí của mặt trăng, mặt trời, trái đất vào các ngày triều cường.Trường hợp nào trăng tròn, không trăng ? 5- Hoạt động nối tiếp: Làm câu hỏi trong sách giáo khoa.