BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀ o
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 97.41 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến 1. Quy trình: gồm 3 bước + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + Tạo dòng thuần chủng - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật 2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam -
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀ oBÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀOI. Tạo giống mới bằng phương pháp gâyđột biến1. Quy trình: gồm 3 bước+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hìnhmong muốn+ Tạo dòng thuần chủng- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệuquả với vi sinh vật2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiềuchủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặctính quý- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứbội- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng chonăng suất caoII. Tạo giống bằng công nghệ tế bào1 Công nghệ tế bào thực vật2.Công nghệ tế bào động vậta. Nhân bản vô tính động vật- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tếbào xôma , không cần có sự tham gia củanhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất củanoãn bào*Các bước tiến hành :+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân ,nuôi trong phòng thí nghiệm+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏnhân của tế bào này+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tếbào trứng đã bỏ nhân+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứngpt thành phôi+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nómang thai* Ý nghĩa :- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằmcung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnhb. Cấy truyền phôi: Phôi được tách thànhnhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽphát triển thành một phôi riêng biệt BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GENI. Công nghệ gen1. Khái niệm công nghệ gen- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tếbào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêmgen mới- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gentừ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuậtchuyển gen2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuậtchuyển gena. Tạo ADN tái tổ hợp* Nguyên liệu:+ Gen cần chuyển+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khảnăng tự nhân đôi độc lập+ Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza)* Cách tiến hành:- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển rakhỏi tế bào- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo racùng 1 loại đầu dinh- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổhợpb. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bàonhận- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện caoáp làm giãn màng sinh chất của tế bào đểADN tái tổ hợp dễ dàng đi quac. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổhợp- Chọn thể truyền có gen đánh dấu- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết đượcsản phẩm đánh dấuII. Ứng dụng công nghệ gen trong tạogiống biến đổi gen1.Khái niệm sinh vật biến đổi gen- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nólàm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinhvật+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đótrong hệ gen2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌCI.Khái niệm di truyền y học- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyênnghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh ditruyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,cách chữa trị các bệnh di truyền ở ngườiII. Bệnh di truyền phân tử- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gâybệnh phần lớn do đột biến gen gây nên* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu+ Người bình thường : gen tổng hợp enzimchuyển hoá phêninalanin→ tirôzin+ Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợpdc enzim này nên phêninalanin tích tụ trongmáu đi lên não đầu độc tế bào- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ănkiêngIII. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biếnNST1.Khái niệm : sgk2.Ví dụ : hội chứng đao3.Cơ chế : NST 21 giảm phân không bìnhthường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hộichứng đao4.Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổicaoIV. Bệnh ung thư- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sựtăng sinh không kiểm soát được của 1 số loạitế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối uchèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối uđược gọi là ác tính khi các tế bào của nó cókhả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đếncác nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khácnhau- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, độtbiến NST+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :_Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng_Gen ức chế các khối u- Cách điều trị: -chưa có thuốc điều trị, dùngtia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bàoung thư- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường tronglành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀ oBÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀOI. Tạo giống mới bằng phương pháp gâyđột biến1. Quy trình: gồm 3 bước+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hìnhmong muốn+ Tạo dòng thuần chủng- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệuquả với vi sinh vật2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiềuchủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặctính quý- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứbội- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng chonăng suất caoII. Tạo giống bằng công nghệ tế bào1 Công nghệ tế bào thực vật2.Công nghệ tế bào động vậta. Nhân bản vô tính động vật- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tếbào xôma , không cần có sự tham gia củanhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất củanoãn bào*Các bước tiến hành :+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân ,nuôi trong phòng thí nghiệm+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏnhân của tế bào này+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tếbào trứng đã bỏ nhân+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứngpt thành phôi+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nómang thai* Ý nghĩa :- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằmcung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnhb. Cấy truyền phôi: Phôi được tách thànhnhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽphát triển thành một phôi riêng biệt BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GENI. Công nghệ gen1. Khái niệm công nghệ gen- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tếbào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêmgen mới- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gentừ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuậtchuyển gen2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuậtchuyển gena. Tạo ADN tái tổ hợp* Nguyên liệu:+ Gen cần chuyển+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khảnăng tự nhân đôi độc lập+ Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza)* Cách tiến hành:- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển rakhỏi tế bào- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo racùng 1 loại đầu dinh- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổhợpb. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bàonhận- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện caoáp làm giãn màng sinh chất của tế bào đểADN tái tổ hợp dễ dàng đi quac. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổhợp- Chọn thể truyền có gen đánh dấu- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết đượcsản phẩm đánh dấuII. Ứng dụng công nghệ gen trong tạogiống biến đổi gen1.Khái niệm sinh vật biến đổi gen- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nólàm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinhvật+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đótrong hệ gen2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌCI.Khái niệm di truyền y học- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyênnghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh ditruyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,cách chữa trị các bệnh di truyền ở ngườiII. Bệnh di truyền phân tử- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gâybệnh phần lớn do đột biến gen gây nên* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu+ Người bình thường : gen tổng hợp enzimchuyển hoá phêninalanin→ tirôzin+ Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợpdc enzim này nên phêninalanin tích tụ trongmáu đi lên não đầu độc tế bào- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ănkiêngIII. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biếnNST1.Khái niệm : sgk2.Ví dụ : hội chứng đao3.Cơ chế : NST 21 giảm phân không bìnhthường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hộichứng đao4.Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổicaoIV. Bệnh ung thư- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sựtăng sinh không kiểm soát được của 1 số loạitế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối uchèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối uđược gọi là ác tính khi các tế bào của nó cókhả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đếncác nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khácnhau- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, độtbiến NST+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :_Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng_Gen ức chế các khối u- Cách điều trị: -chưa có thuốc điều trị, dùngtia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bàoung thư- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường tronglành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘT BIẾN cá thể đột biến dòng thuần chủng vi sinh vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 311 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 234 0 0 -
9 trang 173 0 0
-
7 trang 143 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 131 0 0 -
67 trang 94 1 0
-
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 78 0 0 -
96 trang 78 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 75 0 0 -
Giáo trình Công nghệ tế bào - PGS.TS Nguyễn Hoàng Lộc
205 trang 49 0 0