BÀI 21. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 256.41 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1: Sau khi điện phân 200ml dung dịch CuSO4 (d=1,24g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam. Mặt khác để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là: A. 9,6% và 0,75M B. 20% và 0,2M C. 50% và 0,5M D. 30% và 0,55M
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 21. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN BÀI TẬP TỰ LUYỆNKhóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 21. Bài toán điện phân BÀI 21. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1: Sau khi điện phân 200ml dung dịch CuSO4 (d=1,24g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam.Mặt khác để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc).Nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là: A. 9,6% và 0,75M B. 20% và 0,2M C. 50% và 0,5M D. 30% và 0,55MCâu 2: Khi điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d=1,2g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khíở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơinước thu được 125 gam cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân khối lượng giảm đi 8 gam. Hiệu suất quátrình điện phân là A. 46,8% B. 20,3% C. 56,8% D. 20,3%Câu 3: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp: NaCl và CuSO4 với I = 5A. Đếnthời điểm t, tại hai điện cực nước cũng điện phân thì ta ngắt dòng điện.Dung dịch sau khi điện phân hoàtan vừa đủ 1,6g CuO và ở anốt của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc)a) Khối lượng hỗn hợp 2 muối NaCl và CuSO4 là A. 5,97g B. 3,785g C. 4,8g D. 4,95gb) Khối lượng dung dịch giảm do phản ứng điện phân là A. 1,295g B. 2,45g C. 3,15g D. 2,95gc) Thời gian điện phân là: A. 1146s B. 548s C. 1086s D. 1158sCâu 4: Điện phân 400ml dung dịch AgNO3 0,2M + Cu(NO3)2 0,1M với I = 10A anôt bằng bạch kim. Sauthời gian t, ta ngắt dòng điện, còn lại catôt thấy catôt nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cua) Giá trị của m là A. 1,28g B. 9,92g C. 11,2g D. 2,28gb) Nếu H% điện phân = 100% thì thời gian điện phân là: A. 1158s B. 772s C. 193s D. 19,3sc) Nếu V dung dịch không thay đổi thì sau khi điện phân, nồng độ mol của các chất trong dung dịch là: A. 0,04M và 0,08 M C. 0,02M và 0,12M B. 0,12M và 0,04M D. 0,05M và 0,3MCâu 5: Trong bình điện phân điện cực trơ chứa 200ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,2M. Đóngmạch điện thì I = 5A, H% điện phân là 100%. Sau 19 phút 18 giây ta ngắt dòng điện.a) Khối lượng kim loại bám vào catôt là: A. 4,96g B. 1,08g C. 2,8g D. 3,55gb) Nồng độ của chất trong dung dịch sau điện phân là: A. 0,25M B. 0,1M và 0,4M C. 0,15M và 0,3M D. 0,25M và 0,4Mc) Thể tích khí thoát ra tại anốt (đktc) là: A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,672 lít D. 0,336 lítCâu 6: Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện là1,93 A (H = 100 %). Thời gian điện phân để kết tủa hết Ag (t1), để kết tủa hết Ag và Cu (t2). Giá trị của t1và t2 lần lượt là: A.500 s và 1000 s B. 1000s và 1500 s Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang| 1-Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 21. Bài toán điện phân C. 500 s và 1200 s D. 500 s và 1500 sCâu 7: Điên phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65 A. Khối lượng Cu bám lên catôt khi thờigian điện phân là : 200 s và 500 s là : A.0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam C.0,64 gam và 1,32 gam D. 0,32 gam và 1,28 gamCâu 8: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catôt thì ngừngđiện phân (H%= 100%). Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi. Giá trị của pH dung dịch là A. 1,0 B. 0,7 C. 2,0 D. 1,3Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn và I = 1,93A. Thể tíchdung dịch không thay đổi và H = 100%. Thời gian điện phân để được dung dịch có pH = 12 là : A. 100 giây. B. 50 s C. 150 s D. 200 sCâu 10: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1 M với I = 3,86 A. Thời gian điện phânđể thu được khối lượng kim loại bám lên catôt là 1,72 gam là : A. 250s B. 1000 s C. 500 s D. 750 sCâu 11 : Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600 s nước bắtđầu bị điện phân ở 2 điện cực. Nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu thu được bên catôt là 3,2gam. Nồng độ mol của CuSO4 ban đầu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 21. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN BÀI TẬP TỰ LUYỆNKhóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 21. Bài toán điện phân BÀI 21. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1: Sau khi điện phân 200ml dung dịch CuSO4 (d=1,24g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam.Mặt khác để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc).Nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là: A. 9,6% và 0,75M B. 20% và 0,2M C. 50% và 0,5M D. 30% và 0,55MCâu 2: Khi điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d=1,2g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khíở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơinước thu được 125 gam cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân khối lượng giảm đi 8 gam. Hiệu suất quátrình điện phân là A. 46,8% B. 20,3% C. 56,8% D. 20,3%Câu 3: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp: NaCl và CuSO4 với I = 5A. Đếnthời điểm t, tại hai điện cực nước cũng điện phân thì ta ngắt dòng điện.Dung dịch sau khi điện phân hoàtan vừa đủ 1,6g CuO và ở anốt của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc)a) Khối lượng hỗn hợp 2 muối NaCl và CuSO4 là A. 5,97g B. 3,785g C. 4,8g D. 4,95gb) Khối lượng dung dịch giảm do phản ứng điện phân là A. 1,295g B. 2,45g C. 3,15g D. 2,95gc) Thời gian điện phân là: A. 1146s B. 548s C. 1086s D. 1158sCâu 4: Điện phân 400ml dung dịch AgNO3 0,2M + Cu(NO3)2 0,1M với I = 10A anôt bằng bạch kim. Sauthời gian t, ta ngắt dòng điện, còn lại catôt thấy catôt nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cua) Giá trị của m là A. 1,28g B. 9,92g C. 11,2g D. 2,28gb) Nếu H% điện phân = 100% thì thời gian điện phân là: A. 1158s B. 772s C. 193s D. 19,3sc) Nếu V dung dịch không thay đổi thì sau khi điện phân, nồng độ mol của các chất trong dung dịch là: A. 0,04M và 0,08 M C. 0,02M và 0,12M B. 0,12M và 0,04M D. 0,05M và 0,3MCâu 5: Trong bình điện phân điện cực trơ chứa 200ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,2M. Đóngmạch điện thì I = 5A, H% điện phân là 100%. Sau 19 phút 18 giây ta ngắt dòng điện.a) Khối lượng kim loại bám vào catôt là: A. 4,96g B. 1,08g C. 2,8g D. 3,55gb) Nồng độ của chất trong dung dịch sau điện phân là: A. 0,25M B. 0,1M và 0,4M C. 0,15M và 0,3M D. 0,25M và 0,4Mc) Thể tích khí thoát ra tại anốt (đktc) là: A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,672 lít D. 0,336 lítCâu 6: Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện là1,93 A (H = 100 %). Thời gian điện phân để kết tủa hết Ag (t1), để kết tủa hết Ag và Cu (t2). Giá trị của t1và t2 lần lượt là: A.500 s và 1000 s B. 1000s và 1500 s Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang| 1-Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 21. Bài toán điện phân C. 500 s và 1200 s D. 500 s và 1500 sCâu 7: Điên phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65 A. Khối lượng Cu bám lên catôt khi thờigian điện phân là : 200 s và 500 s là : A.0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam C.0,64 gam và 1,32 gam D. 0,32 gam và 1,28 gamCâu 8: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catôt thì ngừngđiện phân (H%= 100%). Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi. Giá trị của pH dung dịch là A. 1,0 B. 0,7 C. 2,0 D. 1,3Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn và I = 1,93A. Thể tíchdung dịch không thay đổi và H = 100%. Thời gian điện phân để được dung dịch có pH = 12 là : A. 100 giây. B. 50 s C. 150 s D. 200 sCâu 10: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1 M với I = 3,86 A. Thời gian điện phânđể thu được khối lượng kim loại bám lên catôt là 1,72 gam là : A. 250s B. 1000 s C. 500 s D. 750 sCâu 11 : Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600 s nước bắtđầu bị điện phân ở 2 điện cực. Nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu thu được bên catôt là 3,2gam. Nồng độ mol của CuSO4 ban đầu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấu trúc đề thi đại học bài tập trắc nghiệm tài liệu luyện thi đại học các bài tập hóa học bài tập hóa học 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 327 0 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 186 0 0 -
20 trang 68 0 0
-
7 trang 68 0 0
-
GIÁO TRÌNH TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - LƯU THÔNG TIỀN TỆ - THS. TRẦN ÁI KẾT - 5
24 trang 68 0 0 -
150 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TN ÔN THI ĐH-CĐ
27 trang 66 0 0 -
GIÁO TRÌNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC - TS. NGUYỄN ĐỨC BÁCH - 8
18 trang 58 0 0 -
4 trang 55 1 0
-
GIÁO TRÌNH TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - LƯU THÔNG TIỀN TỆ - THS. TRẦN ÁI KẾT - 1
24 trang 49 0 0 -
CẨM NANG NGÂN HÀNG - MBA. MẠC QUANG HUY - 4
11 trang 35 0 0