Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.05 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em biết? Hướng dẫn trả lời Câu 2. Trình bày các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật cơ bản? Hướng dẫn trả lời Câu 3. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật? Hướng dẫn trả lời Câu 4. So sánh 2 kiểu chuyển hoá vật chất: hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí? Hướng dẫn trả lời Câu 5. Vì sao không nên bón phân đạm cùng với phân chuồng trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtCâu 1. Trình bày khái niệm vi sinh vật?Kể tên một số đại diện của vi sinh vật màem biết?Hướng dẫn trả lờiCâu 2. Trình bày các loại môi trường nuôicấy vi sinh vật cơ bản?Hướng dẫn trả lờiCâu 3. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơbản của vi sinh vật?Hướng dẫn trả lờiCâu 4. So sánh 2 kiểu chuyển hoá vậtchất: hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí?Hướng dẫn trả lờiCâu 5. Vì sao không nên bón phân đạmcùng với phân chuồng trên những ruộnglúa ngập nước?Hướng dẫn trả lờiCâu 1. Hướng dẫn trả lời:– Vi sinh vật là những cơ thể sống có kíchthước hiển vi, đường kính tế bào chỉkhoảng 0,2 ÷ 2 µm (đối với vi sinh vậtnhân sơ) và 10 ÷ 00 µm (đối với vi sinhvật nhân thực). Phần lớn vi sinh vật là cơthể đơn bào, không thể thấy được bằngmắt thường mà phải quan sát dưới kínhhiển vi, một số là tập hợp đơn bào.– Vi sinh vật gồm nhiều nhóm khác nhau,tuy vậy chúng đều có đặc điểm chung làhấp thụ, chuyển hoá chất dinh dưỡngnhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.– Ví dụ về vi sinh vật:+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạkhuẩn, xoắn thể…+ Vi sinh vật nhân thật: nấm men, độngvật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…Câu 2. Hướng dẫn trả lời:– Có ba loại môi trường nuôi cấy vi sinhvật cơ bản:a. Môi trường dùng chất tự nhiên: là môitrường chứa các chất tự nhiên không xácđịnh được số lượng, thành phần như: caothịt bò, pepton, cao nấm men (pepton làdịch thuỷ phân một phần của thịt bò,cazêin, bột đậu tương… dùng làm nguồncacbon, năng lượng và nitơ. Cao thịt bòchứa các axit amin, peptit, nuclêôtit, axithữu cơ, vitamin và một số chất khoáng.Cao nấm men là nguồn phong phú cácvitamin nhóm B cũng như nguồn nitơ vàcacbon).b. Môi trường tổng hợp: là môi trườngtrong đó các chất đều đã biết thành phầnhoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoádưỡng dị dưỡng có thể sinh trưởng trongmôi trường chứa glucôzơ là nguồn cacbonvà muối amôn là nguồn nitơ.c. Môi trường bán tổng hợp: là môi trườngtrong đó có một số chất tự nhiên khôngxác định được thành phần và số lượng nhưpepton, cao thịt, cao nấm men và các chấthoá học đã biết thành phần và số lượng…– Các môi trường nói trên đều ở dạng lỏngnên được gọi là môi trường lỏng (hoặc môitrường dịch thể).– Để nuôi cấy vi sinh vật trên bề mặt môitrường đặc, người ta thêm vào môi trườnglỏng 1,5 ÷ 2% thạch (agar - một loạipôlisaccarit phức tạp chiết rút từ tảo đỏ ởbiển).Câu 3. Hướng dẫn trả lời:Khác với thực vật và động vật, dinh dưỡngở sinh vật có tính đa dạng hơn. Dựa vàohai thông số nguồn năng lượng và nguồncacbon chủ yếu, người ta chia các hìnhthức dinh dưởng của vi sinh vật thành bốnkiểu dinh dưỡng cơ bản sau: This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 825x117.Câu 4. Hướng dẫn trả lời:Câu 5. Hướng dẫn trả lời:Vi khuẩn phản nitrat hóa có khả năngdùng nitrat chủ yếu làm chất nhận điệntử. Tùy theo loài vi khuẩn mà sản phẩmcủa khử nitrat dị hóa là N2, N2O hay NO,đây đều là những chất mà cây trồngkhông hấp thụ được. Quá trình phản nitrathóa xảy ra mạnh khi đất bị kị khí như khidùng phân đạm (nitrat) cùng với phânchuồng trên những ruộng lúa ngập nước,phân nitrat dùng bón cho lúa bị nhóm vikhuẩn này sử dụng rất nhanh, nitrat cóthể mất hết rất nhanh mà cây trồngkhông kịp sử dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtCâu 1. Trình bày khái niệm vi sinh vật?Kể tên một số đại diện của vi sinh vật màem biết?Hướng dẫn trả lờiCâu 2. Trình bày các loại môi trường nuôicấy vi sinh vật cơ bản?Hướng dẫn trả lờiCâu 3. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơbản của vi sinh vật?Hướng dẫn trả lờiCâu 4. So sánh 2 kiểu chuyển hoá vậtchất: hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí?Hướng dẫn trả lờiCâu 5. Vì sao không nên bón phân đạmcùng với phân chuồng trên những ruộnglúa ngập nước?Hướng dẫn trả lờiCâu 1. Hướng dẫn trả lời:– Vi sinh vật là những cơ thể sống có kíchthước hiển vi, đường kính tế bào chỉkhoảng 0,2 ÷ 2 µm (đối với vi sinh vậtnhân sơ) và 10 ÷ 00 µm (đối với vi sinhvật nhân thực). Phần lớn vi sinh vật là cơthể đơn bào, không thể thấy được bằngmắt thường mà phải quan sát dưới kínhhiển vi, một số là tập hợp đơn bào.– Vi sinh vật gồm nhiều nhóm khác nhau,tuy vậy chúng đều có đặc điểm chung làhấp thụ, chuyển hoá chất dinh dưỡngnhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.– Ví dụ về vi sinh vật:+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạkhuẩn, xoắn thể…+ Vi sinh vật nhân thật: nấm men, độngvật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…Câu 2. Hướng dẫn trả lời:– Có ba loại môi trường nuôi cấy vi sinhvật cơ bản:a. Môi trường dùng chất tự nhiên: là môitrường chứa các chất tự nhiên không xácđịnh được số lượng, thành phần như: caothịt bò, pepton, cao nấm men (pepton làdịch thuỷ phân một phần của thịt bò,cazêin, bột đậu tương… dùng làm nguồncacbon, năng lượng và nitơ. Cao thịt bòchứa các axit amin, peptit, nuclêôtit, axithữu cơ, vitamin và một số chất khoáng.Cao nấm men là nguồn phong phú cácvitamin nhóm B cũng như nguồn nitơ vàcacbon).b. Môi trường tổng hợp: là môi trườngtrong đó các chất đều đã biết thành phầnhoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoádưỡng dị dưỡng có thể sinh trưởng trongmôi trường chứa glucôzơ là nguồn cacbonvà muối amôn là nguồn nitơ.c. Môi trường bán tổng hợp: là môi trườngtrong đó có một số chất tự nhiên khôngxác định được thành phần và số lượng nhưpepton, cao thịt, cao nấm men và các chấthoá học đã biết thành phần và số lượng…– Các môi trường nói trên đều ở dạng lỏngnên được gọi là môi trường lỏng (hoặc môitrường dịch thể).– Để nuôi cấy vi sinh vật trên bề mặt môitrường đặc, người ta thêm vào môi trườnglỏng 1,5 ÷ 2% thạch (agar - một loạipôlisaccarit phức tạp chiết rút từ tảo đỏ ởbiển).Câu 3. Hướng dẫn trả lời:Khác với thực vật và động vật, dinh dưỡngở sinh vật có tính đa dạng hơn. Dựa vàohai thông số nguồn năng lượng và nguồncacbon chủ yếu, người ta chia các hìnhthức dinh dưởng của vi sinh vật thành bốnkiểu dinh dưỡng cơ bản sau: This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 825x117.Câu 4. Hướng dẫn trả lời:Câu 5. Hướng dẫn trả lời:Vi khuẩn phản nitrat hóa có khả năngdùng nitrat chủ yếu làm chất nhận điệntử. Tùy theo loài vi khuẩn mà sản phẩmcủa khử nitrat dị hóa là N2, N2O hay NO,đây đều là những chất mà cây trồngkhông hấp thụ được. Quá trình phản nitrathóa xảy ra mạnh khi đất bị kị khí như khidùng phân đạm (nitrat) cùng với phânchuồng trên những ruộng lúa ngập nước,phân nitrat dùng bón cho lúa bị nhóm vikhuẩn này sử dụng rất nhanh, nitrat cóthể mất hết rất nhanh mà cây trồngkhông kịp sử dụng.
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 219 0 0 -
9 trang 170 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 118 0 0 -
67 trang 89 1 0
-
96 trang 75 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 71 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 64 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 38 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 36 0 0