Danh mục

Bài 3: Mặt Phẳng

Số trang: 43      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.10 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (43 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài thuyết trình bài 3: mặt phẳng, tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 3: Mặt Phẳng ̀ ̉ BAI GIANGHINH HOC HOẠ HINH ̀ ̣ ̀Giảng viên: Th.s Nguyễn Thị Thu Nga 1 ̀ Bai 3 ̣ ̉Măt phăng 2I- Đồ thức của một mặt phẳng Trên đồ thức có 4 cách để xác định một mặt phẳng c) I1 b1 a1 a) A1 C1 b) l1 A1 B1 a2 b2 I2 C2 l2 A2 d) A2 c1 B2 d1 Hình 3.1.Đồ thức cua măt phăng ̉ ̣ ̉ Chú ý: d2 Từ cách xac đinh măt phăng này có thể chuyển đổi thành ̣́ ̣ ̉ cách xac đinh khác. Do đó phương pháp giải bài toán không ̣́ c2 phụ thuộc vào cách cho mặt phẳng 3II- Vết của mặt phẳng Vết của mặt phẳng là giao tuyến của của mặt phẳng đó với các mặt phẳng hình chiếu z z Π1 mα p= m =m 1 p1 p m p 3 Π3 pα m2=n1=p2 O x α x O y n= n n y n 2 Π2 α Hình 3.2. Vết của mặt phẳng y Cho mặt phẳng (α): * Vết đứng m: m ≡ (α) ∩ П1 * Vết bằng n: n ≡ (α) ∩ П2 * Vết cạnh p: p ≡ (α) ∩ П3 Để phân biệt các mặt phẳng ta viết tên vết của mặt phẳng kèm theo tên của mặt phẳng đó. Ví dụ: Mặt phẳng (α) → -Vết đứng : mα 4 -Vết bằng : nα c)a) b) mα mα m1 αx αx m2=n1=x x x x n2 nα nα Hình 3.3. Một số cách cho mặt phẳng bằng vết trên đồ thức - Ta có thể cho mặt phẳng bởi các vết của nó. Mặt phẳng có hai vết cắt nhau tại α ...

Tài liệu được xem nhiều: