Danh mục

BÀI 30. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 243.05 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp NO (0,05 mol) và NO2 (0,54 mol). M là kim loại nào sau đây ? A. Mg B. Al C. Cu D. Ag
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 30. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ BÀI TẬP TỰ LUYỆNKhóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 30. Tổng hợp kiến thức hóa vô cơ BÀI 30. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp NO (0,05 mol) và NO2 (0,54 mol). M là kim loại nào sa u đây ? A. Mg B. Al C. Cu D. AgCâu 2: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khísinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh rahoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Công thức oxit kim loại là A. FeO. B. Fe3O4. C. CuO. D. Cr2O3.Câu 3: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích hỗnhợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là A. 2,500. B. 3,125. C. 0,609. D. 0,500.Câu 4: Cho 6,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít hỗn hợp khí B (ở 30 oC, 1 atm) gồm NO, NO 2 (với n NO : n NO2 2 ). Mặt khác khi cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp A nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,04 gam Fe. Thể tích hỗn hợp khí B là A. 0,464 lít B. 0,672 lít C. 0,242 lít D. 0,738 lítCâu 5: Thực hiện hai thí nghiệm: - Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. - Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Côcạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉchứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m vàa lần lượt là A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.Câu 8: Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 0,1M và FeCl2 0,2M tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Lượngkết tủa thu được sau khi kết thúc phản ứng là A. 10,77 gam. B. 12,7 gam. C. 17,7 gam. D. 17,07 gam.Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vàomột lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4. B. 28,7. C. 10,8. D. 68,2.Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành ba phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với nước (dư), thu được 0,896 lít H2. - Phần 2 tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư), được 1,568 lít H 2. - Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít H 2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 4,13. B. 3,14. C. 13,4. D. 12,39. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 30. Tổng hợp kiến thức hóa vô cơCâu 11: Cho m ga m hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thuđược dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần mộtthu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml.Câu 1 2 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M,thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 10,0. B. 35,0. C. 5,0. D. 7,5.Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần dùng 260 ml dung dịch HCl 1M.Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượngkhông đổi được m gam c ...

Tài liệu được xem nhiều: