Bài 34: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 91.15 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
. Đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật: 1. Tổng hợp axit nuclêic và prôtêin: - ADN có khả năng tự sao chép, ARN được tổng hợp trên mạch ADN, prôtêin được tạo thành trên ribôxôm. ADN ==[phiên mã]== ARN ==[dịch mã]== Prôtêin - Một số virut còn có quá trình phiên mã ngược.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 34: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG Bài 34: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNGI. Đặc điểm chung của các quá trình tổnghợp ở vi sinh vật:1. Tổng hợp axit nuclêic và prôtêin:- ADN có khả năng tự sao chép, ARN được tổnghợp trên mạch ADN, prôtêinđược tạo thành trên ribôxôm.ADN ==[phiên mã]==> ARN ==[dịch mã]==>Prôtêin- Một số virut còn có quá trình phiên mã ngược.2. Tổng hợp pôlisaccarit:Ở vi khuẩn và tảo, việc tổng hợp tinh bột vàglicôgen cần hợp chất mở đầu là ADP – glucôzơ(glucôzơ)n + ADP – glucôzơ ====>(glucôzơ)n+1 + ADP- Một số VSV còn tổng hợp kitin và xenlulôzơ.3. Tổng hợp lipit:Glixêrol + axit béo lipitII. Ứng dụng sự tổng hợp ở VSV:* Cơ sở khoa học của việc ứng dụng sự tổnghợp ở VSV:+ Tốc độ sinh trưởng nhanh+ Tổng hợp sinh khối cao.1. Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào):- Sản xuất sinh khối để cung cấp cho nhiều quốcgia trên thế giới bị thiếu prôtêin như Châu phi,Châu Á- VD: (SGK)2. Sản xuất axit amin:- Lên men VSV thu được các axit amin, đặc biệtlà các axit amin không thể thay thế để bổ sungvào thức ăn có nguồn gốc cây trồng.3. Sản xuất xúc tác sinh học:- Chất xúc tác sinh học là các enzim ngoại bàodo VSV tổng hợp và tiết vào môi trường.- Enzim ngoại bào được sử dụng trong đờisống: VD trong SGK4. Sản xuất gôm sinh học:- Khái niệm: Gôm là pôlisaccarit do VSV tiết vàomôi trường- Vai trò: Bảo vệ tế bào VSV khỏi bị khô, ngănvirut, là nguồn dự trữ các bon và năng lượng.- Sử dụng gôm:+ Sản xuất kem phủ bề mặt bánh.+ làm chất phụ gia trong khai thác dầu hỏa.+ Trong sinh học làm chất thay huyết tương,trong sinh hóa làm chất tách chiết enzim. Bài 35: QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNGI. Đặc điểm chung của các quá trình phângiải ở VSV:- Các chất dinh dưỡng có kích thước lớn (nhưtinh bột, prôtêin… ) VSV phải tiết vào môitrường enzim thủy phân tương ứng để phân giảicác chất trên các chất đơn giản vận chuyểnqua màng vào tế bào1. Phân giải axit nuclêic và prôtêin:- Axit nuclêic==[ nuclêaza]==>nuclêôtit- Prôtêin ==[ prôtêaza]==>axit amin2. Phân giải pôlisaccarit:- Tinh bột ==[ amilaza]==>glucôzơ- Xenlulôzơ ==[ xenlulaza]==>glucôzơ- Kitin ==[ kitinaza]==>N – axêtyl – glucôz3. Phân giải lipit:- Lipit ==[ lipaza]==>axit béo + glixêrolII. Ứng dụng của các quá trình phân giải củaVSV:1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăncho gia súc:- Sản xuất thực phẩm cho người:+ Trồng nấm ăn trên các bãi thải thực vật (rơmrạ, bã mía…)+ Sản xuất tương dựa vào enzim của nấm mốcvà vi khuẩn nhiểm tự nhiên.+ Muối dưa cà nhờ vi khuẩn lên men lactic+ Sản xuất rượu: Sử dụng amilaza từ nấm mốc:Tinh bột ==[ nấm mốc]==> glucôzơ êtanol +CO2- Sản xuất thức ăn cho gia súc:Nuôi cấy nấm men trên nước thải từ nhà máychế biến sắn, khoai tây, dong…để thu sinh khốilàm thức ăn cho gia súc.2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng:- Xác ĐV, TV ==[ vi sinh vật phân giải]==>Chấtdd cho cây- Rác thải ==[ vi sinh vật]==>phân bón3. Phân giải các chất độc:- Vi khuẩn, nấm phân giải các chất độc ( thuốctrừ sâu, diệt cỏ..) tồn đọng trong đất giảm mứcđộ ô nhiểm4. Bột giặt sinh học:- Là bột giặt cho thêm vào một số enzim VSVnhư amilaza, prôtêaza… để tẩy sạch các vếtbẩn.5. Cải thiện công nghiệp thuộc da:Sử dụng enzim từ VSV thay hóa chất tăng chấtlượng da và tránh ô nhiểm môi trường.III. Tác hại của quá trình phân giải ở VSV:Hoạt tinh phân giải VSV gây hư hỏng thựcphẩm, làm giảm chất lượng sản phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 34: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG Bài 34: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNGI. Đặc điểm chung của các quá trình tổnghợp ở vi sinh vật:1. Tổng hợp axit nuclêic và prôtêin:- ADN có khả năng tự sao chép, ARN được tổnghợp trên mạch ADN, prôtêinđược tạo thành trên ribôxôm.ADN ==[phiên mã]==> ARN ==[dịch mã]==>Prôtêin- Một số virut còn có quá trình phiên mã ngược.2. Tổng hợp pôlisaccarit:Ở vi khuẩn và tảo, việc tổng hợp tinh bột vàglicôgen cần hợp chất mở đầu là ADP – glucôzơ(glucôzơ)n + ADP – glucôzơ ====>(glucôzơ)n+1 + ADP- Một số VSV còn tổng hợp kitin và xenlulôzơ.3. Tổng hợp lipit:Glixêrol + axit béo lipitII. Ứng dụng sự tổng hợp ở VSV:* Cơ sở khoa học của việc ứng dụng sự tổnghợp ở VSV:+ Tốc độ sinh trưởng nhanh+ Tổng hợp sinh khối cao.1. Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào):- Sản xuất sinh khối để cung cấp cho nhiều quốcgia trên thế giới bị thiếu prôtêin như Châu phi,Châu Á- VD: (SGK)2. Sản xuất axit amin:- Lên men VSV thu được các axit amin, đặc biệtlà các axit amin không thể thay thế để bổ sungvào thức ăn có nguồn gốc cây trồng.3. Sản xuất xúc tác sinh học:- Chất xúc tác sinh học là các enzim ngoại bàodo VSV tổng hợp và tiết vào môi trường.- Enzim ngoại bào được sử dụng trong đờisống: VD trong SGK4. Sản xuất gôm sinh học:- Khái niệm: Gôm là pôlisaccarit do VSV tiết vàomôi trường- Vai trò: Bảo vệ tế bào VSV khỏi bị khô, ngănvirut, là nguồn dự trữ các bon và năng lượng.- Sử dụng gôm:+ Sản xuất kem phủ bề mặt bánh.+ làm chất phụ gia trong khai thác dầu hỏa.+ Trong sinh học làm chất thay huyết tương,trong sinh hóa làm chất tách chiết enzim. Bài 35: QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNGI. Đặc điểm chung của các quá trình phângiải ở VSV:- Các chất dinh dưỡng có kích thước lớn (nhưtinh bột, prôtêin… ) VSV phải tiết vào môitrường enzim thủy phân tương ứng để phân giảicác chất trên các chất đơn giản vận chuyểnqua màng vào tế bào1. Phân giải axit nuclêic và prôtêin:- Axit nuclêic==[ nuclêaza]==>nuclêôtit- Prôtêin ==[ prôtêaza]==>axit amin2. Phân giải pôlisaccarit:- Tinh bột ==[ amilaza]==>glucôzơ- Xenlulôzơ ==[ xenlulaza]==>glucôzơ- Kitin ==[ kitinaza]==>N – axêtyl – glucôz3. Phân giải lipit:- Lipit ==[ lipaza]==>axit béo + glixêrolII. Ứng dụng của các quá trình phân giải củaVSV:1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăncho gia súc:- Sản xuất thực phẩm cho người:+ Trồng nấm ăn trên các bãi thải thực vật (rơmrạ, bã mía…)+ Sản xuất tương dựa vào enzim của nấm mốcvà vi khuẩn nhiểm tự nhiên.+ Muối dưa cà nhờ vi khuẩn lên men lactic+ Sản xuất rượu: Sử dụng amilaza từ nấm mốc:Tinh bột ==[ nấm mốc]==> glucôzơ êtanol +CO2- Sản xuất thức ăn cho gia súc:Nuôi cấy nấm men trên nước thải từ nhà máychế biến sắn, khoai tây, dong…để thu sinh khốilàm thức ăn cho gia súc.2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng:- Xác ĐV, TV ==[ vi sinh vật phân giải]==>Chấtdd cho cây- Rác thải ==[ vi sinh vật]==>phân bón3. Phân giải các chất độc:- Vi khuẩn, nấm phân giải các chất độc ( thuốctrừ sâu, diệt cỏ..) tồn đọng trong đất giảm mứcđộ ô nhiểm4. Bột giặt sinh học:- Là bột giặt cho thêm vào một số enzim VSVnhư amilaza, prôtêaza… để tẩy sạch các vếtbẩn.5. Cải thiện công nghiệp thuộc da:Sử dụng enzim từ VSV thay hóa chất tăng chấtlượng da và tránh ô nhiểm môi trường.III. Tác hại của quá trình phân giải ở VSV:Hoạt tinh phân giải VSV gây hư hỏng thựcphẩm, làm giảm chất lượng sản phẩm.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh vật Tổng hợp axit nuclêic vi khuẩn Tổng hợp pôlisaccarit axit béo Tổng hợp sinh khốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 313 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 237 0 0 -
9 trang 173 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 134 0 0 -
67 trang 94 1 0
-
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 80 0 0 -
96 trang 78 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 75 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 42 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 38 0 0