Bài 4: ÔN TẬP VẬT LÝ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Biết cách suy luận từ biểu thức I = I1 = I2 và hệ thức của định luật Ôm để xây dựng được hệ thứcU1 R 1. U 2 R2- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2. 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết theo sơ đồ có sẵn. - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 4: ÔN TẬP VẬT LÝ Bài 4: O N M CH N I TI PI. MỤC TIÊU TIẾT DẠY: 1. Kiến thức:- Biết cách suy luận từ biểu thức I = I1 = I2 và hệ thức của định luật Ôm để U1 Rxây dựng được hệ thức 1. U 2 R2- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương c ủa đoạn mạch gồm 2điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2. 2. Kỹ năng:- Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lýthuyết theo sơ đồ có sẵn.- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giảicác bài tập về đoạn mạch nối tiếp.- Rèn kỹ năng quan sát rút ra nhận xét. 3. Thái độ:- Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm.- Tích cực, sôi nổi, hào hứng tham gia vào các hoạt động của nhóm.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bàihọc.- Hình vẽ phóng to H27.1a sgk lớp 7 (trang 76). Hình vẽ 4.1, 4.2 phóng to. 2. Mỗi nhóm hs:- Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16. Một khoá K. Một biếnthế nguồn. Bảy đoạn dây nối. Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN0,1V. Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 1 Bảng điện.III- PHƯƠNG PHÁP:Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhómIV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 9A: 9B: A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài C - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạtHĐ1:Hệ thống lại những kiến thức có liênquan đến bài học : Tiết 4 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho I. I và U trong đoạn mạch nối tiếp: 1. Nhắc lại kiến thức ở lớp 7:biết: ATrong đoạn mạch Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì:gồm 2 bóng đèn I = I1 = I2. (1)mắc nối tiếp: U = U1 + U2. (2)1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn cómối liên hệ ntn với cường độ dòng điện trongmạch chính?2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?HS: Quan sát tranh vẽ trả lời 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắcHĐ2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở nt: a) Sơ đồ:mắc nối tiếp : R2 R1GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu Ahs quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 và +- K A BAmpe kế được mắc ntn trong mạch điện?HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá nhân với C1GV: Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp thì2 điện trở chỉ có 1 điểm chung, đồng thời Ichạy qua chúng có cường độ bằng nhau tức làhệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch nt. b) Các hệ thức đối với đoạn mạchHS: Ghi vở gồm R1 nt R2.GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức vừa I = I1 = I2. (1)ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời U = U1 + U2 . (2)C2.HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. U1 R1 (3) U 2 R2GV: Tuỳ từng đối tượng hs mà có thể yêu cầuhs tự bố trí TN để kiểm tra lại các hệ thức (1),(2) II. Điện trở tương đương của mộtHĐ3: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn đoạn mạch nt:mạch gồm 2 điện trở mắc nt 1. Khái niệm Rtđ: sgk.GV: Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả - Ký hiệu: Rtđlời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương 2. Công thức tính:đương của một đoạn mạch. Theo (2) ta có U = U1 + U2 = IR1 +HS: Cá nhân đọc sgk tìm hiểu khái niệm Rtđ. IR2 = I(R1 + R2) =IRtđ.GV: Hướng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ Vậy suy rathức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọiđại diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm. Rtđ = R1 + R2 (4)HS: Dưới sự hướng dẫn của gv cá nhân tự rút 3. Thí nghiệm kiểm tra:ra công thức tính Rtđ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 4: ÔN TẬP VẬT LÝ Bài 4: O N M CH N I TI PI. MỤC TIÊU TIẾT DẠY: 1. Kiến thức:- Biết cách suy luận từ biểu thức I = I1 = I2 và hệ thức của định luật Ôm để U1 Rxây dựng được hệ thức 1. U 2 R2- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương c ủa đoạn mạch gồm 2điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2. 2. Kỹ năng:- Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lýthuyết theo sơ đồ có sẵn.- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giảicác bài tập về đoạn mạch nối tiếp.- Rèn kỹ năng quan sát rút ra nhận xét. 3. Thái độ:- Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm.- Tích cực, sôi nổi, hào hứng tham gia vào các hoạt động của nhóm.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bàihọc.- Hình vẽ phóng to H27.1a sgk lớp 7 (trang 76). Hình vẽ 4.1, 4.2 phóng to. 2. Mỗi nhóm hs:- Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16. Một khoá K. Một biếnthế nguồn. Bảy đoạn dây nối. Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN0,1V. Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 1 Bảng điện.III- PHƯƠNG PHÁP:Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhómIV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 9A: 9B: A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài C - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạtHĐ1:Hệ thống lại những kiến thức có liênquan đến bài học : Tiết 4 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho I. I và U trong đoạn mạch nối tiếp: 1. Nhắc lại kiến thức ở lớp 7:biết: ATrong đoạn mạch Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì:gồm 2 bóng đèn I = I1 = I2. (1)mắc nối tiếp: U = U1 + U2. (2)1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn cómối liên hệ ntn với cường độ dòng điện trongmạch chính?2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?HS: Quan sát tranh vẽ trả lời 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắcHĐ2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở nt: a) Sơ đồ:mắc nối tiếp : R2 R1GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu Ahs quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 và +- K A BAmpe kế được mắc ntn trong mạch điện?HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá nhân với C1GV: Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp thì2 điện trở chỉ có 1 điểm chung, đồng thời Ichạy qua chúng có cường độ bằng nhau tức làhệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch nt. b) Các hệ thức đối với đoạn mạchHS: Ghi vở gồm R1 nt R2.GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức vừa I = I1 = I2. (1)ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời U = U1 + U2 . (2)C2.HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. U1 R1 (3) U 2 R2GV: Tuỳ từng đối tượng hs mà có thể yêu cầuhs tự bố trí TN để kiểm tra lại các hệ thức (1),(2) II. Điện trở tương đương của mộtHĐ3: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn đoạn mạch nt:mạch gồm 2 điện trở mắc nt 1. Khái niệm Rtđ: sgk.GV: Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả - Ký hiệu: Rtđlời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương 2. Công thức tính:đương của một đoạn mạch. Theo (2) ta có U = U1 + U2 = IR1 +HS: Cá nhân đọc sgk tìm hiểu khái niệm Rtđ. IR2 = I(R1 + R2) =IRtđ.GV: Hướng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ Vậy suy rathức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọiđại diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm. Rtđ = R1 + R2 (4)HS: Dưới sự hướng dẫn của gv cá nhân tự rút 3. Thí nghiệm kiểm tra:ra công thức tính Rtđ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 59 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
21 trang 28 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0