Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bài 48: (sbt-134)ôn tập chương ii ( hình học ), tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 48: (SBT-134)ÔN TẬP CHƯƠNG II ( HÌNH HỌC )PHẦN II: ÔN TẬP CHƯƠNG II ( HÌNH HỌC )1. Bài 48: (SBT-134)GT: A nằm ngoài (O), tiếp tuyến AM, AN Đường kính NOC =2R ; M, N (O)Kl: a) OA MN. b) MC // OA. Giải: Vì tiếp tuyến tại M và N cắt nhau tại A (gt)a) AB = AC (Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ) OB = OC= R O AO là đường trung trực của BC Mà AM = AN (cmt) BC (tính chất đường trung trực) AOb) Vì NOC là đường kính của (O) (gt) 1 OB = OD = OC = R (O) = NC 2 MC MN · NMC 900 MC // OA (cùng vuông góc Ma OA MN (cmt) với MN)2. Bài 41: (SBT-133) AB AB GT Cho O; , C O; 2 2 Kẻ tiếp tuyến d qua C Kẻ AE d ; BF d; CH AB KL a) CE = CF. · b) AC là tia phân giác của BAE c) CH2 = AE.BFGiải:a) Ta có:AE EF ; BF EF AE // BF Tứ giác AEFB là hình thangvuông ABMà EE là tiếp tuyến tại C của O; (gt) OC EF mà OA = OB = R 2 (gt) CE = CF (đpcm)b) Xét OAC có OA =OC = R OAC cân tại O µ OCA ( t/c tam giác cân) (1) A1 · Mà OC // AE ¶2 OCA (so le) (2) A· 1· Từ (1)và (2) µ A2 = BAE ( t/c bắc cầu) A1 ¶ 2 · AC là tia phân giác của BAE CA(canh.chung ) a) +) Xét CAE và CAH có: µ A2 A1 ¶ 0 · · AEC AHC 90 CAE = CAH ( cạnh huyền – góc nhọn) AE = AH tương tự BF = BH.+) Xét ABC có đường trung tuyến CO ứng với canh AB bằng nửa cạnhAB nên ABC vuông tại C mà CH AB (gt)Theo hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại C ta có: 2 2 CH = AH.HB CH = AE.BF (đpcm) HDHT: +) Ôn tập về các phép biến đổi căn thức bậc hai, thứ tự thực hiẹn các phép tính. +) Ôn tập về định nghĩa và tính chất tiếp tuyến của đường tròn và liên hệ giữa R; r; d với vị trí tương đối của 2 đường tròn.