Danh mục

BÀI 6. HIDROCACBON MẠCH HỞ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 235.82 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là A.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 6. HIDROCACBON MẠCH HỞ BÀI TẬP TỰ LUYỆNKhóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Bài 6. Hidrocacbon mạch hở BÀI 6. HIDROCACBON MẠCH HỞ BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1: Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra một dẫn xuấtduy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là A. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan. C. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan.Câu 2: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Nhóm ankan không có đồng phân khi tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1 : 1 về số mol tạora dẫn xuất duy nhất là A. C2H6, C3H8. B. C2H6, C5H12. C. C3H8, C4H10. D. C3H8, C4H10, C5H12.Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20%thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượngkhí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.Câu 4: Tiến hành crackinh 2,9 gam butan ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được hỗ n hợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4,C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn A trong khí O 2 dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H 2SO4 đặc. Độ tăng khốilượng của bình đựng H2SO4 đặc là A. 9,0 gam. B. 6,75 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam.Câu 5: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệtđộ và áp suất) ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.Câu 6: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên củaankan đó là A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệsố mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là C. 2,2-đimetylpropan. A. 2-metylbutan. B. etan. D. 2-metylpropan.Câu 8: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1(trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là B. 2,3-đimetylbutan. A. 2-metylpropan. C. butan. D. 3-metylpentan.Câu 9: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốtcháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ sốmol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.Câu 10: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C nH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của C. ankađien. A. ankan. B. ankin. D. anken.Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức phân tử C5H10 (không kể đồng phân cis - trans) là A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.Câu 12: Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách A. tách hiđro từ etan. B. crackinh propan. o C. đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170 C. D. cộng hiđro vào axetilen.Câu 13: Số sản phẩm tối đa tạo thành khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Bài 6. Hidrocacbon mạch hởCâu 14: Hợp chất CH3CH2-CH(CH3)-C C-CH(CH3)2 có tên là A. 3,6-đimetylhept-4-in. B. isopropylisobutylaxetilen. ...

Tài liệu được xem nhiều: