Hằng năm lượng nông sản bị mất đi bởi sâu hại là rất lớn. Quản lí được sâu hại là chìa khóa giúp sản xuất phát triển, tạo sản phẩm an toàn. Xuất phát từ thực tế đó mà "Bài báo cáo: Tìm hiểu thành phần sâu hại, một số loài sâu hại chính trên cây khoai lang và cây sắn, các biện pháp phòng trừ và cơ sở khoa học của các biện pháp đó" đã được thực hiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài báo cáo: Tìm hiểu thành phần sâu hại, một số loài sâu hại chính trên cây khoai lang và cây sắn, các biện pháp phòng trừ và cơ sở khoa học của các biện pháp đó BÀIBÁOCÁO CÔNTRÙNGCHUYÊNKHOAĐềtài:Tìmhiểuthànhphầnsâuhại,mộtsốloàisâuhạichínhtrêncâykhoailangvàcâysắn,cácbiệnphápphòngtrừvàcơsởkhoahọccủacácbiệnphápđó. SVthựchiện:Nhóm4 GVHD:PGS.TSTrầnĐăngHòa Huế,4/2016 NỘIDUNGTRÌNHBÀYI.ĐặtvấnđềII.Nộidung2.1.Câykhoailang2.1.1.Giớithiệuvềkhoailang2.1.2.Thànhphầnsâuhại2.1.3.Mộtsốsâuhạichính2.2.Câysắn2.2.1.Giớithiệuvềsắn2.2.2.Thànhphầnsâuhạisắn2.2.3.Mộtsốsâuhạichính.III.KếtluậnI.ĐẶTVẤNĐỀ Từxaxưa,khoailangvàsắnđãcóvaitròrấtquantrọng, lànguồnlươngthựcchínhchosựsốngcủaconngười,thức ănchogiasúc,giacầm…Vìvaitròthiếtyếuđómàviệc trồnghailoạicâynàyđãvàđangđượcchútrọngtrênmọi mặt.Conngườiđãkhôngngừngmởrộngdiệntíchtrồngđể nângcaosảnlượng.Hơncảlàngàynayconngườiđãchúý nhiềuhơnđếncácbiệnphápphòngtrừsâubệnhđểđảmbảo chấtlượngtốtnhấtchonhữngnôngsảnnày. Hằngnămlượngnôngsảnbịmấtđibởisâuhạilàrất lớn.Quảnlíđượcsâuhạilàchìakhóagiúpsảnxuấtphát triển,tạosảnphẩmantoàn.II.NỘIDUNG 2.1.Khoailang2.1.1.GiớithiệuvềkhoailangKhoailanglàmộtloàicâynôngnghiệpvớicácrễcủlớn,chứanhiềutinhbột,cóvịngọt.Nólàmộtnguồncungcấprau,củ,làmnguyênliệuchếbiếntinhbột,rượu,nướcgiảikhát…Năm2006,toànthếgiớicó111nướctrồngkhoailang(FAO2008)trêndiệntích8,99triệuha,năngsuấtbìnhquân13,72tấn/ha.ViệtNamcósảnlượngkhoailang1,45triệutấn,đứngthứnămcủatoànthếgiới.2.1.2.ThànhphầnsâuhạitrênkhoailangBọhàCylasformicariusHọCurculionidaeBộColeopteraSâucuốnláBrachmiatrianuellaHọGelechidaeBộLepidopteraSâuđụcdâyOmphisaanastomasalisHọPyralidaeBộLepidopteraSâucuốnbúptrắng:AlucitaniveodactylaHọPterophoridaeBộLepidopteraSâusa:AgriusconvolvuliHọSphingidaeBộLepidopteraBaba4chấmnâu:AspidomorphafurcataHọHispidaeBộColeopteraRầymềm:Aphisgossypi,HọAphididaeBộHomopteraBọphấntrắng:Bemisiatabaci,HọAleyrodidaeBộHomopteraNhện:HọEriophyidaeBộ:AcarinaBọxítgaichấmtrắng:CletuspunctigerHọCoreidaeBộHemipteraSâukhoang:SpodopteralituraHọNoctuidaeBộLepidoppteraSâuxanhdaláng:SpodopteraexiguaHọNoctuidaeBộLepidoptera.Bọhà Sâugậplá SâuđụcdâySâucuốnbúptrắng Sâusa Baba4chấmRầymềm Bọphấntrắng NhệnBọxítgaichấmtrắngSâukhoangSâuxanhdaláng2.1.3.Mộtsốloàisâuhạichính2.1.3.1.Bọhàdịchhạiquantrọngnhấttrênkhoailang.Bọhà:Cylasformicarius Giới(regnum) Animalia Ngành(phylum) Arthropoda Lớp(class) Insecta Bộ(ordo) Coleoptera Họ(familia) Brentidae Chi(genus) Cylas Loài(species) C.formicariusa)Phânbốvàkýchủ*Phânbố:TheoAustin(1988)thìbọhàcónguồngốcNammĩ.LầnđầutiênxuấthiệntạiPerukhoảng8000nămTCN,sauđólâylankhắpthếgiới.ỞViệtNam,sâuhạiquantrọngnhấtởvùngkhôhạnnhưcáctỉnhtrungdumiềnnúiphíaBắc,TâyNguyên,ĐôngNamBộ.VụXuânbịnhiễmnhiềuhơnvụĐông.Đấtthịt,thịtnhẹnhiễmnhiềuhơnđấtcát.*Kýchủ:Khoailang,ngoàiracòncókhoaitây,cỏdạithuộchọbìmbìmvànhiềucâykhác. Bọhàb)TriệuchứnggâyhạiBọhàgâyhạitừlúccâyởngoàiđồngđếnthuhoạchvàbảoquản.Trưởngthànhănbiểubìcủalá,dâyvàtrênbềmặtcủ.Sâunonđụcpháthịtcủhoặcphầnthânngầmtạothànhnhữngđườngngoằnngoèo,đồngthờitiếtrachấtthíchhợpchocácloàinấmlàmcủkhoaithốiđen,cómùikhóchịu.Nếubịnặngthìcủthốikhôhoặcthândâyhéo,củcóvịđắng. SâunonvàcủkhoaibịSựpháhoạicủasâunonxảyra hạitrênđồngruộngvàquátrìnhcất Sâunonvàcủbị hạic)ĐặcđiểmhìnhtháiTrưởngthànhlàbọcáchcứng,dài4,87,9mm,mìnhthon,chândài,giốngconkiến.Đôicáchcómàuxanhlụcbóng,phầnbụngmàuxanhđenvàngựcmàunâuđỏ.Râuđầu10đốt,đốt10dàivàto.Trứnghìnhbầudụcdài,0,60,7mm.Lúcmớiđẻtrúngcómàutrắngsữa,khisắpnởthìmàuvàng,bềmạtcónhiềuchấmlỗnhỏ.Sâunoncó5tuổi,đẩysứcdài58,5m.Cơthểhìnhốngdài,2đầuthonnhỏ,màutr ...