Danh mục

Bài giảng Bài 2: Chức năng cảm giác

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 908.72 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Bài 2: Chức năng cảm giác" cung cấp cho các bạn sinh viên các kiến thức: Ý nghĩa của cảm giác, cảm giác sâu, cảm giác sâu có ý thức, cảm giác nóng - lạnh, cảm giác xúc giác, các giác quan. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y khoa dùng làm tài liệu tham khảo và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bài 2: Chức năng cảm giác Bài 2 chức năng cảm giác I- ý nghĩa của cảm giác. @- Khái niệm về cơ quan phân tích:Cảm giác tiếp nhận được là nhờ CQ fân tích.CQ ftích gồm: TCT, đ/hướng tâm, TKhu TK.(CQ ftích h/động như hệ thống thông tin):- TCTmã hoá ngoại vi.- Dây TK hướng tâm dẫn truyền mật mã..- TKhu TK xử lí thông tin, giải mã . * Mã hoá : do kt thoả đáng vào TCT gây mã hoá dưới dạng xung TK. - Cường độ KThích thay đổi, làm TS xung vàthời gian tiềm tàng của sóng đáp ứng cũng thayđổi. - Như vậy sự mã hoá thể hiện qua TSố xung vàthời gian tiềm tàng của f.ư, còn biên độ là đặctrưng cho mỗi loại TCT. * Sự truyền mã trên dây TK là QT không haohụt, đầy đủ, chính xác thông tin. * Sự giải mã ở TW là nhờ h/động của cácTKhu TK (vỏ não): - TK cấp I nhận xung chuyển tiếp từ nhân đặchiệu ở đồi thị. - TK cấp II nhận xung từ nhân liên hợp của đồithị. Hai TK này tạo vòng khép kín cho ta 1 cảm giácđầy đủ. Ngoài ra, tất cả các xung cảm giác đều truyềndẫn đến nhân lưới. Từ RF, xung hh toàn bộ vỏnão. Vậy cảm giác có 2 ý nghĩa: thông báo và hoạthoá vỏ não. II-cảm giác sâu Là cg bắt nguồn từ TCT nằm sâu trong gân, cơ, khớp (TCT thoi cơ, Golgi, Pacini...). 1- Cảm giác sâu không ý thức: Từ các TCT ở sâu, xung truyền về tiểu não theo2 bó: 1.1- Bó gai tiểu não sau-hay bó gai TNthẳng (bó Flechsig): Từ TCT, xung TB hạch gai dừng ở nhânClacke sừng sau TS (đoạn tuỷ LIII- LVIII). Các sợi từ TB cột Clacke cột trắng cùng bêntới hành não tiểu não (qua cuống TN dưới)ở thuỳ giun. Bó Flechsig d/t cảm giác sâu (căng cơ, sức ép,xúc giác) của thân người (trừ đầu,cổ). 1.2- Bó gai tiểu não trước- bó Gowere.Từ TCT, xung TB hạch gai dừng ở nhânBectrerev sừng sau TS. Từ đây, sợi bắt chéo sangcột trắng trước bên lên hành cầu nãothuỳ giun TN (qua cuống TN trên). Bó Gowers d/t xung liên quan tư thế cử độngcác chi (vì nhân Bectrerev chỉ có ở phình cổ vàfình thắt lưng). * ý nghĩa cảm giác sâu không ý thức: D/T cgiác lên TNão tham gia vào các fx thăngbằng, trương lực cơ và fối hợp động tác một cáchkhông ý thức. 2- Cảm giác sâu có ý thức: TCT ở sâu. Xung động tryền về vỏ nãofía đối diện, theo 2 bó: Goll và Burdach 2.1- Bó Burdach: ở cột trắng sau fía ngoài.Bó này truyền cảm giác từ TCT ở chi trên,cổ, nửa người fía trên. 2.2- Bó Goll: ở cột trắng sau fía trong. Bó này truyền cảm giác từ TCT chi dướivà nửa người fía dưới. Hai bó này dừng ở 2 nhân Goll vàBurdach ở hành tuỷ. Từ đây NR II bắt chéotạo bó Reill giữa lên đồi thị. NR III qua baotrong vỏ não ở vùng cảm giác - hồi sautrung tâm).* ý nghĩa của cảm giác sâu có ý thức: Giúp ta fân biệt được hình dáng, kích thước,trọng lượng của vật, vị trí của cơ thể trong khônggian mà không cần đến mắt. Trong bệnh Tabes VT giang mai làm tổnthương cột trắng sau cg sâu bị mất, BN nhắmmắt sẽ ngã (dấu hiệu Rumberg dương tính). III- cảm giác nông TCT nằm nông ở da: gồm TCT xúc giác,nóng, lạnh, đau. 1- Cảm giác xúc giác Có 2 loại: cg xúc giác thô sơ và tinh tế. 1.1- Cảm giác xúc giác thô sơ: - TCT: ở bề mặt da và NM (miệng, mũi). VD: tiểu thể Meissner (ở da không lông), đĩaMerkel (ở môi, đầu ngón tay); ở sâu hơn như TCTPacini ( nhận cảm về áp lực, rung sóc) - Xung d/t về sừng sau TS. NR II bắt chéo sangfía đối diện, tạo bó cung trước (bó Dejerin trước)Thalamus  vỏ não. 1.2- Cảm giác xúc giác tinh tế: Còn gọi là cảm giác nông có ý thức. - TCT, đường đi ở ngoại vi giống cảm giác thôsơ,... nhận cảm những KT nhẹ nhàng như viết chữlên lưng nhận biết được... - Từ TS trở lên cgiác này đi theo 2 bó cgiác sâucó ý thức (Goll, Burdach) 2- Cảm giác nóng, lạnh. -TCT nhận cảm giác nóng là Rufini. - TCT nhận cảm giác lạnh là Krause. ở những vùng không có TCT này, tiếp nhận cảmgiác nhờ tận cùng TK không có myelin. - D/T xung theo bó cung sau (Dejerin sau) Thlamus vỏ não cảm giác. LS: bệnh hốc tuỷ (Syringomyelin), vi trùnggiang mai làm t/thương chất xám TS bó cungtrước và sau bị đứt cgiác thô sơ, nóng, lạnh, đaubị mất. Trong khi đó cảm giác tinh tế vẫn còn. đó làhội chứng fân ly cảm giác. 3- Cảm giác đau. Có t/chất tự vệ, khi k/thích quá ngưỡng vàoCQ đều gây đau Do đó cảm giác đau không cóTCT đặc hiệu. - KT quá ngưỡng, mô gf Histamin, K+,Serotonin và men fân giải protid tác động lên -globulin tạo hàng loạt polypeptid gây giãn mạchvà gây đau. VD: bradykinin. - Sợi TK d/t cgiác đau: + Sợi A- delta: tốc độ d/t 6-30m/sec. d/t cgiácđau nhanh, khu trú vào sừng sau TS. + Sợi C: tốc độ d/t 0,5-2m/sec. d/t cgiác đauchậm, đau lan toả vào sừng sau TS. - Bó TK d/t cgiác đau: NR II ở TS bắt chéotạo 2 bó lên vỏ não: + Bó TS- đồi thị mới: d/t cgiác đau nhanh cóđịnh khu đồi thị vùng cgiác S1 vỏ não fântích thông tin ở mức tinh vi + Bó TS- đồi thị cũ: d/t cgác đau chậm, ...

Tài liệu được xem nhiều: