Danh mục

Bài giảng Bệnh cổ tử cung - Ths.Bs. Nguyễn Thị Thơm

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 23.06 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (49 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bệnh cổ tử cung trình bày được vị trí giải phẫu và cấu trúc mô học bình thường của cổ tử cung, mô tả và phân tích được các loại viêm cổ tử cung, định nghĩa và mô tả được đặc điểm đại thể và vi thể tân sản nội biểu mô cổ tử cung (CIN), ung thư biểu mô tại chỗ và ung thư biểu mô xâm nhập cổ tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh cổ tử cung - Ths.Bs. Nguyễn Thị Thơm BỆNH CỔ TỬ CUNG Giảng viên: Ths.Bs. Nguyễn Thị Thơm Bộ môn Giải phẫu bệnh – Pháp y 1- Trình bày được vị trí giải phẫu và cấu trúc mô học bình thường của cổ tử cung. 2- Mô tả và phân tích được các loại viêm cổ tử cung. 3- Định nghĩa và mô tả được đặc điểm đại thể và vi thể tân sản nội biểu mô cổ tử cung (CIN), ung thư biểu mô tại chỗ và ung thư biểu mô xâm nhập cổ tử cung. 1. Chưa đẻ, 2. Đã sinh đẻ nhiều lần, A. Lỗ ngoài CTC, Vùng hồng: BM lát tầng không sừng hóa, Vùng tím: BM tuyến 1. Chưa đẻ, 3. Mãn kinh, A. Lỗ ngoài CTC, Vùng hồng: BM lát tầng không sừng hóa, Vùng tím: BM tuyến - Cổ ngoài: Biểu mô lát tầng không sừng hóa -Vùng chuyển tiếp - Cổ trong: Biểu mô trụ đơn Viêm CTC không đặc hiệu: hiệu: Tác nhân cơ học, hóa học, gây phản ứng viêm không đặc hiệu (dung dịch rửa âm đạo, vòng tránh thai…), 2 hình thái: Viêm cấp: thành phần chủ yếu là BCĐN và các tế bào vảy, cấp: mô bào, tế bào dự trữ, đôi khi cả tb cận đáy và tb đáy. Có 3 mức độ viêm vi thể. Về lâm sàng cổ tử cung sưng đỏ Viêm mạn: xâm nhập nhiều lympho bào ở mô đệm kèm mạn: tương bào, mô bào, tăng sinh tổ chức xơ, có khi tạo nang lympho Viêm CTC cấp, không đặc biệu, mức độ nặng cấp, biệu, Viêm CTC đặc hiệu: hiệu: - Do vi khuẩn: Gardnerella vaginalis, lậu cầu, khuẩn: Chlamydia trachomatis, trực khuẩn lao, Actinomyces. Actinomyces. - Do nấm: Candida Albicans, Leptothrix nấm: - Do ký sinh trùng: Trichomonas vaginalis, Amíp trùng: - Do virus: HPV (Human papillary virus), HSV virus: (Herpes simplex virus) Viêm do Gardnerella vaginalis Viêm do Actinomyces Actinomyces Hình 6: Sợi nấm Candida Hình 7-8: Sợi nấm Leptothrix (dạng tóc rối) rối) Viêm do Trichomonas Vaginalis Viêm do Herpes Simplex virus Nhiễm HPV gây tổn thương tế bào Hình ảnh MBH Condyloma (nhiễm HPV)  Định nghĩa: UTCTC là sự biến đổi ác tính của các nghĩa: lớp biểu mô CTC, 95% UT xuất phát từ lớp biểu mô 95% lát tầng. tầng. - UTCTC rất phổ biến, chiếm hàng đầu trong các loại UT đường sinh dục nữ. - Liên quan rõ rệt đến các yếu tố: quan hệ tình dục sớm, với nhiều người, sinh đẻ nhiều, phụ nữ có hoàn cảnh kinh tế xã hội thấp, nhiễm virus đường sinh dục, đặc biệt là nhiễm HPV type nguy cơ cao (type 16, 18, 31, 35) đã được xác định là nguyên nhân gây UTCTC Tổn thương tiền ung thư: Loạn sản hay tân sản nội biểu thư: mô cổ tử cung (CIN: Cervical intraepithelial neoplasm) (CIN: Là tổn thương BM vảy CTC với hình ảnh tăng sinh các TBBM non không trưởng thành có thể kèm dị dạng nhân, các tế bào mất cực tính + CIN 1: tăng sản TB đáy, cận đáy không quá 1/3 bề dày của biểu mô. + CIN 2: tăng sản tế bào đáy, cận đáy không quá 2/3 bề dày + CIN 3: các TB đáy, cận đáy chiếm gần hết bề dày của BM, trên bề mặt chỉ còn vài lớp tế bào trưởng thành.

Tài liệu được xem nhiều: