Bài giảng Bệnh loét dạ dày tá tràng
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.21 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng nắm bắt những kiến thức về cơ chế và bệnh nguyên của bệnh; dịch tể học và các yếu tố nguy cơ của nhiễm H. Pylori gây loét dạ dày - tá tràng; triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng; phương thức điều trị và phòng bệnh đối với bệnh loét dạ dày tá tràng thông qua bài giảng Bệnh loét dạ dày tá tràng sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh loét dạ dày tá tràng BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG MỤC TIÊU 1.Trình bày được cơ chế và bệnh nguyên của bệnh 2.Trình bày dịch tể học và các yếu tố nguy cơ của nhiễm H. Pylori gây loét dạ dày tá tràng 3.Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng 4.Chọn lựa phương thức điều trị và phòng bệnh PEPTIC ULCER Cơ chế sinh bệnh Nguyên nhân chưa rõ. Tiền sử loét của gia đình (25 50%) Nhóm máu O1, nồng độ pepsinogene, khí hậu, dinh dưỡng, cảm xúc Cơ chế sinh bệnh: sự đối lập của yếu tố tấn công và yếu tố bảo vệ, sự mất quân bình giữa sự công kích của acid dạ dày và sự bảo vệ niêm mạc dạ dày. Yếu tố acid mang ưu thế trong bệnh sinh của loét Cơ chế bảo vệ: vai trò của prostaglandine. Các yếu tố tham dự vào bệnh sinh của loét *Yếu tố tấn công *Yếu tố bảo vệ HCl Pepsin Chất nhày yếu tố phụ: địa lý, Bệnh loét dạ dày Tiết Bicarbonate giới tính, tâm thần tá tràng Dòng máu niêm mạc thực thể, di truyền, S ự h ạn ch ế các đường thuốc lá, thuốc men thu hồi ion H+ Sự thoái hóa biểu mô Bệnh Nguyên Helicobacter pylori Những yếu tố liên quan đến bệnh sinh của H.Pgây peptic ulcer Yếu tố vi khuẩn Yếu tố ký chủ Tính vận động( motility) Đáp ứng viêm Tính bám dính/ receptor Rối loạn chức năng của dạ dày Cytotoxin Tăng gastrin Urease Tăng pepsinogen Mucinase Giảm somatostatin Xâm nhập... Tăng acid CHẨN ĐOÂN Lâm sàng Cận lâm sàng: X – quang, chụp mạch máu, nội soi, các xét nghiệm xâm nhập và không xâm nhập để chẩn đoán H.pylori Bệnh peptic ulcer được gợi ý chẩn đoán khi: 1. Đau bụng mãn tính, nhất là cơn đau xuất hiện về đêm hay vào buổi sáng sớm. 2. Nôn tái diễn, nhất là có liên quan đến bữa ăn. 3. Thiếu máu, nhất là tìm thấy máu trong phân. 4. Khó chịu, đau một cách mơ hồ ở ống tiêu hóa ở bệnh nhân có tiền sử gia đình bị loét tá tràng. Những biện pháp dùng để chẩn đoán Xquang: 25% tổn thương không được ghi nhận trong lần xét nghiệm đầu tiên. Chụp đối quang kép (double contrast barium): 40% tổn thương dạ dày được tìm thấy. Hình ảnh niche Nội soi dạ dày tá tràng Biến chứng ĐIỀU TRỊ 1.Antacid: Liều dùng: 50mg/kg x 4 lần/ ngày, uống sau bữa ăn và vào ban đêm 68 tuần. Liều duy trì: 50mg/kg/ngày vào ban đêm từ 69 tháng. Sodium bicarbonate rất hiệu nghiệm với tác dụng đệm acid nhưng không dùng kéo dài vì thêm alkalin và sodium. 2.Thuốc kháng tiết 2.1. Thuốc kháng Cholin Chẹn thụ thể muscarine của tế bào tiết: ít dùng 2.2. Thuốc kháng thụ thể H2 *Cimetidine: Giảm tiết acid căn bản đến 80% và có thể giữ cho dạ dày không có acid suốt đêm. Ngăn chận thức ăn kích thích tiết acid vào khoảng 7080% trong vòng 3 giờ. Phản ứng phụ: làm tăng số lượng tế bào thành, tăng tiết phản ứng dội HCl khi ngưng thuốc. Liều dùng: 20 40mg /kg/ngày chia làm 4 lần, dùng 6 tuần. Điều trị duy trì là 5mg/kg/ngày vào ban đêm, khoảng 1025% tái 2.3. Thuốc bảo vệ niêm mạc *Sucrafat: Hỗn hợp của sucrose octasulfate và aluminum hydroxyde. Trung hòa ion H+ và hấp thu pepsin. Che phủ vết loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày, kích thích sản sinh các Prostaglandin nội. Liều dùng: 1g x 4 /ngày, dùng trong 8 tuần. liều duy trì 1g /ngày, uống vào ban đêm. *Các muối Bismuth. Băng vết loét Diệt Helicobacter pylori Tăng cường cơ chế bảo vệ tế bào Ngăn ngừa tái phát 2.4.Kháng sinh: Các kháng sinh có tác dụng làm sạch hoặc diệt H. Pylori: Amoxicillin, Tetracyclin, Metronodazole, Tinidazole, Furazolidine. HỘI CHỨNG ZOLLINGERELLISON U tế bào đảo Langerhans hay phì đại gây nên sự tăng chất giống Gastrin H.PYLORI KHÁNG THUỐC Kháng thuốc tiên phát là yếu tố chủ yếu gây thất bại KT mắc phải = kháng thuốc thứ phát Hiệu quả tiệt trừ của các phác đồ 3 thuốc có PPI đang giảm dần Các nghiên cứu gộp gần đây thành công của các phác đồ 3 thuốc: 7882% Thành công thấp 40% 75% : Thổ nhĩ kỳ, ý, Pháp, Ireland, Bỉ, Brazil, Nam phi, Nhật, TQ Hiệu quả tiệt trừ giảm do các chủng H.pylori kháng thuốc ngày càng nhiều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh loét dạ dày tá tràng BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG MỤC TIÊU 1.Trình bày được cơ chế và bệnh nguyên của bệnh 2.Trình bày dịch tể học và các yếu tố nguy cơ của nhiễm H. Pylori gây loét dạ dày tá tràng 3.Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng 4.Chọn lựa phương thức điều trị và phòng bệnh PEPTIC ULCER Cơ chế sinh bệnh Nguyên nhân chưa rõ. Tiền sử loét của gia đình (25 50%) Nhóm máu O1, nồng độ pepsinogene, khí hậu, dinh dưỡng, cảm xúc Cơ chế sinh bệnh: sự đối lập của yếu tố tấn công và yếu tố bảo vệ, sự mất quân bình giữa sự công kích của acid dạ dày và sự bảo vệ niêm mạc dạ dày. Yếu tố acid mang ưu thế trong bệnh sinh của loét Cơ chế bảo vệ: vai trò của prostaglandine. Các yếu tố tham dự vào bệnh sinh của loét *Yếu tố tấn công *Yếu tố bảo vệ HCl Pepsin Chất nhày yếu tố phụ: địa lý, Bệnh loét dạ dày Tiết Bicarbonate giới tính, tâm thần tá tràng Dòng máu niêm mạc thực thể, di truyền, S ự h ạn ch ế các đường thuốc lá, thuốc men thu hồi ion H+ Sự thoái hóa biểu mô Bệnh Nguyên Helicobacter pylori Những yếu tố liên quan đến bệnh sinh của H.Pgây peptic ulcer Yếu tố vi khuẩn Yếu tố ký chủ Tính vận động( motility) Đáp ứng viêm Tính bám dính/ receptor Rối loạn chức năng của dạ dày Cytotoxin Tăng gastrin Urease Tăng pepsinogen Mucinase Giảm somatostatin Xâm nhập... Tăng acid CHẨN ĐOÂN Lâm sàng Cận lâm sàng: X – quang, chụp mạch máu, nội soi, các xét nghiệm xâm nhập và không xâm nhập để chẩn đoán H.pylori Bệnh peptic ulcer được gợi ý chẩn đoán khi: 1. Đau bụng mãn tính, nhất là cơn đau xuất hiện về đêm hay vào buổi sáng sớm. 2. Nôn tái diễn, nhất là có liên quan đến bữa ăn. 3. Thiếu máu, nhất là tìm thấy máu trong phân. 4. Khó chịu, đau một cách mơ hồ ở ống tiêu hóa ở bệnh nhân có tiền sử gia đình bị loét tá tràng. Những biện pháp dùng để chẩn đoán Xquang: 25% tổn thương không được ghi nhận trong lần xét nghiệm đầu tiên. Chụp đối quang kép (double contrast barium): 40% tổn thương dạ dày được tìm thấy. Hình ảnh niche Nội soi dạ dày tá tràng Biến chứng ĐIỀU TRỊ 1.Antacid: Liều dùng: 50mg/kg x 4 lần/ ngày, uống sau bữa ăn và vào ban đêm 68 tuần. Liều duy trì: 50mg/kg/ngày vào ban đêm từ 69 tháng. Sodium bicarbonate rất hiệu nghiệm với tác dụng đệm acid nhưng không dùng kéo dài vì thêm alkalin và sodium. 2.Thuốc kháng tiết 2.1. Thuốc kháng Cholin Chẹn thụ thể muscarine của tế bào tiết: ít dùng 2.2. Thuốc kháng thụ thể H2 *Cimetidine: Giảm tiết acid căn bản đến 80% và có thể giữ cho dạ dày không có acid suốt đêm. Ngăn chận thức ăn kích thích tiết acid vào khoảng 7080% trong vòng 3 giờ. Phản ứng phụ: làm tăng số lượng tế bào thành, tăng tiết phản ứng dội HCl khi ngưng thuốc. Liều dùng: 20 40mg /kg/ngày chia làm 4 lần, dùng 6 tuần. Điều trị duy trì là 5mg/kg/ngày vào ban đêm, khoảng 1025% tái 2.3. Thuốc bảo vệ niêm mạc *Sucrafat: Hỗn hợp của sucrose octasulfate và aluminum hydroxyde. Trung hòa ion H+ và hấp thu pepsin. Che phủ vết loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày, kích thích sản sinh các Prostaglandin nội. Liều dùng: 1g x 4 /ngày, dùng trong 8 tuần. liều duy trì 1g /ngày, uống vào ban đêm. *Các muối Bismuth. Băng vết loét Diệt Helicobacter pylori Tăng cường cơ chế bảo vệ tế bào Ngăn ngừa tái phát 2.4.Kháng sinh: Các kháng sinh có tác dụng làm sạch hoặc diệt H. Pylori: Amoxicillin, Tetracyclin, Metronodazole, Tinidazole, Furazolidine. HỘI CHỨNG ZOLLINGERELLISON U tế bào đảo Langerhans hay phì đại gây nên sự tăng chất giống Gastrin H.PYLORI KHÁNG THUỐC Kháng thuốc tiên phát là yếu tố chủ yếu gây thất bại KT mắc phải = kháng thuốc thứ phát Hiệu quả tiệt trừ của các phác đồ 3 thuốc có PPI đang giảm dần Các nghiên cứu gộp gần đây thành công của các phác đồ 3 thuốc: 7882% Thành công thấp 40% 75% : Thổ nhĩ kỳ, ý, Pháp, Ireland, Bỉ, Brazil, Nam phi, Nhật, TQ Hiệu quả tiệt trừ giảm do các chủng H.pylori kháng thuốc ngày càng nhiều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh loét dạ dày tá tràng Bài giảng Bệnh loét dạ dày tá tràng Nguyên nhân bệnh loét dạ dày tá tràng Triệu chứng bệnh loét dạ dày tá tràng Điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng Phòng bệnh bệnh loét dạ dày tá tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 155 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0 -
Thuốc dùng trong bệnh loét dạ dày - tá tràng
7 trang 15 0 0 -
Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013: Phần 3
327 trang 15 0 0 -
82 trang 14 0 0
-
Bài giảng Bệnh loét dạ dày tá tràng ở trẻ em do Helicobacter Pylori tại Bệnh viện Nhi đồng 1
44 trang 12 0 0 -
bệnh loét dạ dày tá tràng: phần 1 - nxb Đại học huế
85 trang 12 0 0 -
75 trang 9 0 0
-
bệnh loét dạ dày tá tràng: phần 2 - nxb Đại học huế
163 trang 9 0 0 -
Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh loét dạ dày tá tràng
8 trang 7 0 0