Danh mục

Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013: Phần 3

Số trang: 327      Loại file: pdf      Dung lượng: 44.11 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp nối phần 1 và phần 2, phần 3 của tài liệu Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013 tiếp tục cung cấp nội dung về chuyên ngành y khoa sau: Tiêu hóa (như đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa chức năng, bệnh loét dạ dạy tá tràng), huyết học (xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, bệnh hemophili, suy tùy xương), thần kinh (Bệnh nhược cơ, bệnh xơ cứng rải rác từng đố), vật lý trị liệu, phóng xạ hạt nhân, dinh dưỡng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013: Phần 3725ĐAU BỤNG CẢPI. ĐẠI CƯƠNGĐau bụng là một trong những dấu hiệu chức năng hay gặp nhấttrong các bệnh về tiêu hóa: nhiều khi chỉ dựa vào triệu chứng đau,người thầy thuốc có thể sơ bộ chẩn đoán hay hướng về một bệnh nàođó. Tuy nhiên đau là một cảm giác chủ quan, phụ thuộc nhiều vào cátính của từng người mà không phản ánh hoàn toàn tình trạng củabệnh, không thể chì dựa vào tình trạng đau nhiều hay ít để đánh giámức độ bệnh nặng hay nhẹ. Do đó triệu chứng đau chỉ có tính chấtgọi ý đầú tiên khiến cho thầy thuốc dựa vào đó tiến hành hỏi bệnh vàthăm khám chẩn đoán bệnh.I. Cơ chế sinh lý bệnh của hiện tượng đau ừ bụngDo 4 cơ chế sau:1. Một tạng rỗng ờ trong ổ bụng bị căng dãn đột ngột: căngdãn dạ dày, cãng dãn ruột đột ngột.2. Nhu động co bóp tăng lên quá mức gây nên một áp lực caohơn thường: tăng nhu động dạ dày, ruột; tăng co bóp túi mật(hẹp môn vị, tắc ruột, sỏi mật...).3. Màng bụng bị đụng chạm kích thích: thủng dạ dày, viêmmàng bụng, chấn thương ở bụng.4. Những lách thích bệnh lý lên thần kinh: những kích thíchnày tác động lên các sợi dây thần kinh giao cảm ở nội tạngvà gây nên đau: áp-xe gan, viêm tụy tạng..II. CHẲN ĐOÁNTrước một người bệnh đau bụng ta phải tiến hành thăm khám lầnlượt.1. Hỏi bệnh1.2. Hỏi về đặc tính của đàu.l.ỉ.l. Vị trí đầu tiên cùa đau. Nhiều khi có giá trị quân trọng trongchẩn đoán. Thường vị trí của đau tương ứng với các cơ quan bêndưới, thí dụ:- Vùng thượng vị: dạ dày, tá tràng, đại tràng ngang.726Đau bụng cấp 727-Vùng hạ sườn phải: gan, túi mật...Vùng hố chậu phải: ruột thừa...1.1.2. Hoàn cánh xuất hiện đauĐau do thủng dạ dày thường đột ngột.Đau quặn gan, quặn thận xuất hiện sau khi vận động nhiều...1.1.3. Hướng lan: có thể lan ra sau lưng, lên ngực, lên vai, xuống dưới.Đau dạ dày. thường lan ra sau lưng và lên ngực.Đau quặn gan lan lên ngực và lên vai.Đau do niệu quản lan xuống bộ phận sinh dục và đùi...1.1.4. Tính chất của đau: Có thể chia thành 5 loại tính chất đau nhưsau:Cảm giác đầy bụng: là cảm giác đầy trướng, nặng bụng, ậmạch, khó tiêu...Đau thực sự: tùy theo cảm giác của từng ngưòi bệnh, có thểđau như dao đâm (thủng dạ dày), đau xoắn vặn, đau nhoinhối, đau âm ì...- Đau quặn: là đau từng cơn, ở một vị trí nhất định, trội lên rồidịu dần cho đến cơn sau. Ỏ ruột, cơn đau dịu đi sau khi trungtiệp hoặc đạỉ tiện và đau là do một đoạn ruột b| truịớng hơiđột ngột; hội chửng Koenig: bán tắc ruột. Ở ống tiết như ốngmật, túi mật, niệu quản, cơn đau quặn là do sự co bóp quámạnh gây nên tăng áp lực đột ngột và tạo thành con đauquặn gan và quặn thận.Cảm giác nóng rát: thường là cảm giác nóng bỏng, cồn cào ởdạ dày; cảm giác này gây nên do tình trạng nhạy cảm cùaniêm mạc dạ dày.- Hội chứng đau đám rối thái dương: đau dữ dội ở thượng vị,đột ngột rọi loạn tiêu hóa, ảnh hưởng đến tình ưạng toàn thân.1.1.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến đau: vận động, thời tiết, ăn uông,thuốc men...1.2. Hởi về các biểu hiện kèm theoCác biểu hiện liên quan đến bộ phận có bệnh: nôn mửa, rốiloạn đại tiện, vàng da, vàng mắt, đái máu, đái đục, kinh nguyệt...- Các biểu hiện toàn thân: sốt, ngất, trụy tim mạch...728 PHÁC Đò ĐiẼU TRỊ 20131.3. Hỏi về tiền sử: nghề nghiệp,Thí dụ cơn đau bụng do ngộ độc chì.- Các bệnh mắc từ trước, giang mai, kiết lỵ...- Đặc biệt chú ý tới tính chất tái phát nhiều lần của những cơnđau giống nhau: đau vùng thượng vị có chu kỳ thường doloét dạ dày hành tá tràng.Đau vùng hạ sườn phải kèm theo sốt và vàng da tấi phátnhiều lần, gặp trong sỏi mật.2. Khám2.1. Khám toàn thăn: theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở...Đặc biệt chú ý tới một số tình trạng toàn thân như:- Tình trạng sốc: gặp trong một số bệnh có tính chất cấp cứunhư thủng dạ dày, viêm tụy cấp chảy máu, thai ngoài tử cungbị vỡ.- Tình trạng trụy tim mạch: đối với nguyên nhân gây chảymáu trong.- Vàng da, vàng mắt, trong những bệnh về gan mật.- Tình trạng suy kiệt trong những bệnh mạn tính (ung thư, lao...).- Tình trạng nhiễmkhuẩn: viêm màng bụng, áp-xe gan...2.2. Khám bụng: Kết hợp nhìn, sờ, gõ nghe, và thăm trực tràng, âmđạo.2.2.1. Đặc biệt chú ý đến một sổ điểm đau như: điểm ruột thừa (điểmMac Bumey) điểm túi mật (làm nghiệm pháp Muiphy), điểm sườnlưng, điểm niệu quản...2.2.2. Một số triệu chúng cấp cứu ở bụng như:- Thành bụng không di động theo nhịp thờ, cứng như gỗ, cáccơ thành bụng nổi rõ. Gõ vùng trước gan trong: thủng nộitạng rỗng (dạ dày, ruột....).- Dấu hiệu rắn bò: Hẹp mồn vị, tắc ruột hay lồng ruột...2 .2 .3 . T h ăm tr ự c tr à n g vồ â m đ ạ o : là động tác rất cần thiết và quantrọng có thể phát hiện một số tình trạng cấp cứu như: thai ngoài tửcung bị vỡ có túi cùng Douglas phồng, rất đau (tiếng kêu Douglas),viêm màng bụng: các túi cùng rất đau.2.2.4. Xem phân, các chất nôn và nước tiểu...PBM oụng cap r&3. Xét nghiệm lâm sàng,Sau khi hỏi bệnh và thăm khám, tùy theo nguyên nhân talàm một số xét nghiệm khác nhau, về X quang có t ...

Tài liệu được xem nhiều: