Danh mục

Bài giảng Bệnh tay chân miệng - BS. Lê Thanh Toàn

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.22 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau đây là bài giảng Bệnh tay chân miệng do BS. Lê Thanh Toàn biên soạn. Mục tiêu của bài giảng là nhằm giúp các bạn định nghĩa được bệnh tay chân miệng; nêu được các yếu tố dịch tễ của bệnhtay chân miệng; nêu được các biểu hiện lâm sàngtay chân miệng; nêu được cách xử trí bệnhtay chân miệng.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh tay chân miệng - BS. Lê Thanh Toàn 26-May-15 BS Lê Thanh Toàn MỤC TIÊU1. Định nghĩa được bệnh TCM2. Nêu được các yếu tố dịch tễ của bệnh TCM3. Nêu được các biểu hiện lâm sàng TCM4. Nêu được cách xử trí bệnh TCM 1 26-May-15 Định nghĩa• Bệnh TCM là bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người, do vi rút đường ruột Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71) gây ra.• Biểu hiện: tổn thương da, niêm mạc dưới dạng phỏng nước ở các vị trí như niêm mạc miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, gối.• Bệnh có thể gây nhiều biến chứng như viêm não- màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí kịp thời. Dịch tễ học• Bệnh TCM gặp rải rác quanh năm. Tại các tỉnh phía Nam, bệnh có xu hướng tăng cao vào hai thời điểm từ tháng 3 - 5 và từ tháng 9 - 12 hàng năm.• Bệnh thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi, đặc biệt dưới 3 tuổi.• Các yếu tố sinh hoạt tập thể như trẻ đi học tại nhà trẻ, mẫu giáo là các yếu tố nguy cơ lây truyền bệnh, đặc biệt là trong các đợt bùng phát. 2 26-May-15 Nguồn lây và thời kỳ lây truyền• Nguồn bệnh: người bệnh, người lành mang vi rút trong các dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phỏng hoặc phân của bệnh nhân.• Thời gian lây nhiễm: vài ngày trước khi khởi phát bệnh cho đến khi hết loét miệng và các phỏng nước, thường dễ lây nhất trong tuần đầu của bệnh. Đường lây truyềnBệnh lây chủ yếu theo đường “phân-miệng”.Nguồn lây chính: nước bọt, phỏng nước vàphân của trẻ nhiễm bệnh.Khi bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp, thìviệc hắt hơi, ho, nói chuyện sẽ tạo điều kiệncho vi rút lây lan trực tiếp từ người sangngười 3 26-May-15 Các thể lâm sàng• Thể cấp tính điển hình .• Thể không điển hình: Dấu hiệu phát ban không rõ ràng hoặc chỉ có loét miệng hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp mà không phát ban và loét miệng.• Thể tối cấp: Bệnh diễn tiến rất nhanh có các biến chứng nặng như suy tuần hoàn, suy hô hấp, hôn mê co giật dẫn đến tử vong trong vòng 48 giờ. Triệu chứng lâm sàng1. GĐ ủ bệnh: 3-7 ngày.2. GĐ khởi phát: 1-2 ngày, sốt nhẹ, mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy.3. GĐ toàn phát: 3-10 ngày: - Loét miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước ø 2-3 mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi. - Phát ban dạng phỏng nước: < 7 ngày sau đó để lại vết thâm. - Sốt nhẹ, Nôn 4 26-May-15 Triệu chứng lâm sàng (tt)4. GĐ lui bệnh: Từ 3-5 ngày sau, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không có biến chứng.Biến chứng• Nếu trẻ sốt cao và nôn nhiều dễ có nguy cơ biến chứng.• Biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp thường xuất hiện sớm từ ngày 2 đến ngày 5 của bệnh. Tay Chân Miệng 526-May-15 6 26-May-15 Bóng nước trong lòng bàn tay Bóng nước trên mu bàn chân Vết loét trên niệm mạc miệng Bóng nước dưới lòng bàn chân Phân độ lâm sàngĐộ 1: Chỉ loét miệng và/hoặc tổn thương da.Độ 2: Biến chứng thần kinh hoặc tim mạch mức độ trung bình. – Rung giật cơ: Kèm theo 1 trong các dấu hiệu sau: • Đi loạng choạng. • Ngủ gà. • Yếu liệt chi. • Mạch nhanh >150 lần/phút. • Sốt cao ≥ 3905C (nhiệt độ hậu môn). 7 26-May-15 Phân độ lâm sàngĐộ 3: Biến chứng nặng về thần kinh, hô hấp, tim mạch. – Co giật, hôn mê (Glasgow < 10 điểm). – Khó thở: Thở nhanh, rút lõm ngực, SpO2 < 92% (không oxy hỗ trợ). – Mạch nhanh >170 lần/phút hoặc tăng huyết áp.Độ 4: Biến chứng rất nặng, khó hồi phục – Phù phổi cấp. – Sốc, truỵ mạch. – SpO2 < 92% với oxy qua gọng mũi 6 lít/phút. – Ngừng thở. 8 26-May-15 Cận lâm sàng1. Các xét nghiệm cơ bản: – Công thức máu: Bạch cầu thường trong giới hạn bình thường. – Protein C phản ứng (CRP) (nếu có điều kiện) trong giới hạn bình thường (< 10 mg/L).2. Chẩn đoán xác định: – Yếu tố dịch tễ: Căn cứ vào t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: