Bài giảng Các hệ thống Tin học công nghiệp (Industrial Information Systems): Chương 0 - Bùi Quốc Anh
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương này trình bày về tổ chức chung của Công ty sản xuất – Kinh doanh. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Các khái niệm (Theo Luật doanh nghiệp 2005), các gói phần mềm (thông dụng), ERP,... Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các hệ thống Tin học công nghiệp (Industrial Information Systems): Chương 0 - Bùi Quốc Anh8/26/2012Ch 0. Tổ chức chung của CtySản xuất – Kinh doanh0.1. Các Khái niệm(Theo Luật doanh nghiệp 2005)• Doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là tổ chứckinh tế có:––––Tên,Tài sản,Trụ sở giao dịch ổn định,được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quyđịnh của pháp luật nhằm mục đích thực hiện cáchoạt động kinh doanh.18/26/2012Các loại hình doanh nghiệp• Cty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH):– có sự góp vốn không quá 50 thánh viên (Luật Doanhnghiệp Việt Nam)– Chịu trách nhiệm về tài sản, vồn, nợ theo số đóng góp– Không được quyền phát hành cổ phiếu• Cty TNHH 1 thành viên: chỉ có 1 chủ sở hữu• Cty Cổ phần: Là doanh nghiệp mà vốn điều lệ đượcchia thành nhiều phần bằng nhau – cổ phần, các cánhân hay tổ chức nắm giữ phần vốn là cổ đông• Doanh nghiệp tư nhân: do 1 cá nhân làm chủ.Mô hình chung tổ chức Cty28/26/2012Tổ chức Cty• Đ/v Cty CP: Đại hội đồng cổ đông – quyền lực caonhất trong khoảng thời gian giữa 2 kỳ ĐH, có thể ĐHbất thường khi có biên động, theo y/c của 1 số CĐ,tùy thuộc vào Điều lệ Cty• Hội đồng thành viên (Cty TNHH), HĐQT (Cty CP):thực hiện quyết sách trong 1 nhiệm kỳ hoạt động theonghị quyết ĐH CĐ• Ban kiểm soát (Cty CP): không thuộc HĐQT, đạidiện cho các CĐ để kiểm soát HĐQT, Ban GĐ thihành nghị quyết của HĐCĐTổ chức Cty• Ban Giám đốc – CEO Chief Executive Officer:– Được cử, thuê, bầu… để điều hành công việc trong nhiệmkỳ, tùy thuộc ĐLCty– Giàm đốc (TGĐ), các Phó GĐ chịu trách nhiệm điều hànhhoạt động SXKD trong nhiệm kỳ• Các phòng ban chức năng:– Phòng Tài chính – Kế toán: (Financial Dept.) Quản lý tàichính, thu chi– Phòng Hành chính (Adm), quan hệ công chúng, Tổ chức(Personal), Quản trị , Bảo vệ, Đào tạo, Pháp lý (Legal)…(Tổng hợp), có thể tách riêng các chức năng riêng tùy môhình tổ chức cty38/26/2012Tổ chức Cty– Phòng Kế hoạch (Planning Dept)– Phòng Kinh doanh (Sale), XNK (ImEx), Vật tư (Material –đ/v Cty sx), marketing– Phòng Kỹ thuật, Cơ điện, Bảo hành…• Các phân xưởng sản xuất• Các Văn phòng, Chi nhánh• Các đối tác:– Nhà cung cấp: chuyên cung cấp các vật tư, nguyên liệu đầuvào cho sản xuất– Khách hàng– Đại lý (vận chuyển, XNK…)0.2. Các Gói phần mềm (thông dụng)• 0.2.1. Phần mềm kế toán:– Kế toán là gì?• Tây: Là hệ thống thông tin và kiểm tra dùng để đolường/phản ánh, xử lý và truyền đạt những thôngtin về tài chính, kết quả kinh doanh và các luồngtiền tạo ra của một đơn vị kinh tế.• Luật KT VN: là việc thu thập, xử lý, phân tích vàcung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hìnhthức giá trị, hiện vật và thời gian lao động48/26/2012Gói phần mềm kế toán (Courtesy MISA)0.2.1. Phần mềm kế toán• Phần mềm kế toán: là utility dùng để xử lý thông tintài chính, kế toán cho doanh nghiệp, có sử dụngCSDL và tạo ra các báo cáo tự động theo các formcủa công tác kế toán• Chức năng:– Quản lý thuế: VAT, TNDN, tiêu thụ đặc biệt, XNK,TNCN…– Tiền lương, Quỹ– QL số liệu Ngân hàng– QL kho, mua bán hàng hóa– Tài sản cố định, khấu hao– …5
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các hệ thống Tin học công nghiệp (Industrial Information Systems): Chương 0 - Bùi Quốc Anh8/26/2012Ch 0. Tổ chức chung của CtySản xuất – Kinh doanh0.1. Các Khái niệm(Theo Luật doanh nghiệp 2005)• Doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là tổ chứckinh tế có:––––Tên,Tài sản,Trụ sở giao dịch ổn định,được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quyđịnh của pháp luật nhằm mục đích thực hiện cáchoạt động kinh doanh.18/26/2012Các loại hình doanh nghiệp• Cty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH):– có sự góp vốn không quá 50 thánh viên (Luật Doanhnghiệp Việt Nam)– Chịu trách nhiệm về tài sản, vồn, nợ theo số đóng góp– Không được quyền phát hành cổ phiếu• Cty TNHH 1 thành viên: chỉ có 1 chủ sở hữu• Cty Cổ phần: Là doanh nghiệp mà vốn điều lệ đượcchia thành nhiều phần bằng nhau – cổ phần, các cánhân hay tổ chức nắm giữ phần vốn là cổ đông• Doanh nghiệp tư nhân: do 1 cá nhân làm chủ.Mô hình chung tổ chức Cty28/26/2012Tổ chức Cty• Đ/v Cty CP: Đại hội đồng cổ đông – quyền lực caonhất trong khoảng thời gian giữa 2 kỳ ĐH, có thể ĐHbất thường khi có biên động, theo y/c của 1 số CĐ,tùy thuộc vào Điều lệ Cty• Hội đồng thành viên (Cty TNHH), HĐQT (Cty CP):thực hiện quyết sách trong 1 nhiệm kỳ hoạt động theonghị quyết ĐH CĐ• Ban kiểm soát (Cty CP): không thuộc HĐQT, đạidiện cho các CĐ để kiểm soát HĐQT, Ban GĐ thihành nghị quyết của HĐCĐTổ chức Cty• Ban Giám đốc – CEO Chief Executive Officer:– Được cử, thuê, bầu… để điều hành công việc trong nhiệmkỳ, tùy thuộc ĐLCty– Giàm đốc (TGĐ), các Phó GĐ chịu trách nhiệm điều hànhhoạt động SXKD trong nhiệm kỳ• Các phòng ban chức năng:– Phòng Tài chính – Kế toán: (Financial Dept.) Quản lý tàichính, thu chi– Phòng Hành chính (Adm), quan hệ công chúng, Tổ chức(Personal), Quản trị , Bảo vệ, Đào tạo, Pháp lý (Legal)…(Tổng hợp), có thể tách riêng các chức năng riêng tùy môhình tổ chức cty38/26/2012Tổ chức Cty– Phòng Kế hoạch (Planning Dept)– Phòng Kinh doanh (Sale), XNK (ImEx), Vật tư (Material –đ/v Cty sx), marketing– Phòng Kỹ thuật, Cơ điện, Bảo hành…• Các phân xưởng sản xuất• Các Văn phòng, Chi nhánh• Các đối tác:– Nhà cung cấp: chuyên cung cấp các vật tư, nguyên liệu đầuvào cho sản xuất– Khách hàng– Đại lý (vận chuyển, XNK…)0.2. Các Gói phần mềm (thông dụng)• 0.2.1. Phần mềm kế toán:– Kế toán là gì?• Tây: Là hệ thống thông tin và kiểm tra dùng để đolường/phản ánh, xử lý và truyền đạt những thôngtin về tài chính, kết quả kinh doanh và các luồngtiền tạo ra của một đơn vị kinh tế.• Luật KT VN: là việc thu thập, xử lý, phân tích vàcung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hìnhthức giá trị, hiện vật và thời gian lao động48/26/2012Gói phần mềm kế toán (Courtesy MISA)0.2.1. Phần mềm kế toán• Phần mềm kế toán: là utility dùng để xử lý thông tintài chính, kế toán cho doanh nghiệp, có sử dụngCSDL và tạo ra các báo cáo tự động theo các formcủa công tác kế toán• Chức năng:– Quản lý thuế: VAT, TNDN, tiêu thụ đặc biệt, XNK,TNCN…– Tiền lương, Quỹ– QL số liệu Ngân hàng– QL kho, mua bán hàng hóa– Tài sản cố định, khấu hao– …5
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học công nghiệp Hệ thống Tin học công nghiệp Industrial Information Systems Phần mềm kế toán Phần mềm quản lý nhân sự Quản lý kho hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sử dụng các phần mềm ứng dụng cho quản lý và lập kế hoạch sự kiện
4 trang 156 0 0 -
Tiểu luận môn Quản lý dự án công nghệ thông tin: Quản trị dự án phần mềm quản lý nhân sự
21 trang 141 1 0 -
67 trang 130 0 0
-
56 trang 94 0 0
-
34 trang 84 0 0
-
7 trang 68 0 0
-
Bài giảng Kinh doanh kho và bao bì: Bài 1 - Ths. Nguyễn Thị Minh Nguyệt
36 trang 52 0 0 -
Giáo trình KẾ TOÁN MÁY - Chương 1
24 trang 52 0 0 -
Các hướng dẫn sử dụng Maxv 12.1
93 trang 49 0 0 -
Nhân lực phần mềm: Còn nhiều thách thức
3 trang 48 0 0