Danh mục

Bài giảng Các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính: Chương 4

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.17 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 4 Các phương pháp xác định chi phí vốn thuộc bài giảng các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung chính sau: mô hình Gordon, sử dụng đường SML tính chi phí vốn chủ sở hữu, xác định chi phí vốn của nợ, một số vấn đề cần lưu ý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính: Chương 4 Chương trình cao học Tài chính- Ngân hàng CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Chương 4 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VỐN Nội dung  Mô hình Gordon  Sử dụng đường SML tính chi phí vốn chủ sở hữu  Xác định chi phí vốn của nợ  Một số vấn đề cần lưu ý 1. Mô hình Gordon Sử dụng mô hình cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi để ước tính ks Pt = Dt(1+g)/(ks-g) = Dt+1/(ks-g) Mô hình Gordon Chi phí vốn của CP thường  Ks =(D1/P0) + g  Xác định g? Ứơc tính g  Qua số liệu của các công ty dịch vụ TC như Value line, Merrill Lynch, Salomon Brothers  g=Hệ số giữ lại x ROE =( 1-hệ số chi trả) x ROE Hệ số giữ lại = Lợi nhuận giữ lại/ LNST ROE – giá trị ước tính trong tương lai Ứơc tính g  V/d: Giả sử 1 công ty dự tính có ROE không đổi là 13,4% và trả cổ tức 40% (của lợi nhuận sau thuế). Khi đó hệ số giữ lại là 60% g= 0,6 x 13,4% =8% Ước tính g  Sử dụng số liệu trong quá khứ để ước tính g: V/d: Năm Cổ tức % thay đổi 2005 1.1$ 2006 1.2 9.09% 2007 1.35 12.5% 2008 1.4 3.7% 2009 1.55 10.71% Tốc độ tăng trưởng trung bình g= (9.09+12.5+3.7+10.71)/4= 9% Mô hình Gordon  Mô hình siêu tăng trưởng: thời gian đầu cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi cao hơn ks , sau đó giảm tốc độ  Phải tách ra tính thành 2 phần Bài tập Xác định chi phí vốn của CP thường trả cổ tức kỳ trước D0= 10.000 đ. Sau đó cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi g=8%. Giá trị hiện tại của là cổ phiếu 130.000 đ. Sử dụng đường SML tính chi phí vốn chủ sở hữu  Phương pháp SML cổ điển ks = kRF + beta (kM- kRF) kRF - tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro kM –TSLN của danh mục đầu tư thị trường Xác định lãi suất kRF Theo Ibbotson:  Lãi suất tín phiếu kho bạc (trước 1988)  Lãi suất trái phiếu chính phủ (sau 1988) Tính chi phí vốn CSH  Phương pháp Benninga-Sarig (1997) ks = kRF (1-Tc)+ beta [kM- kRF(1-Tc)] Tc – tỷ lệ thuế TNDN Tính chi phí vốn CSH  Phương pháp điều chỉnh theo lãi suất nợ dài hạn: cộng thêm phần bù rủi ro (3-5%) vào tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối với trái phiếu công ty 3. Chi phí vốn của nợ  Tính chi phí vốn sau thuế của nợ k = kd (1-T) Chi phí vốn của nợ  Tính chi phí vốn theo mức đánh giá tín nhiệm  V/d: một công ty được định mức tín nhiệm AA1 có chi phí vốn là 5,25% Chi phí vốn của nợ  Sử dụng CAPM để tính kd = kRF + betad (kM- kRF) Chi phí vốn của nợ  Tính gần đúng beta của nợ Thời hạn Mức rủi ro Beta Rất ngắn Thấp 0 Ngắn (1-3 năm) Thấp 0,1 Trung hạn (3-10 năm) Trung bình 0,35 Dài (>10 năm) Thấp 0,6 Dài (>10 năm Trung bình 0,8 Một số vấn đề  Mô hình Gordon: mô hình không áp dụng khi công ty không trả cổ tức  Áp dụng mô hình dòng tiền tự do để xác định giá trị của công ty  Mô hình CAPM: xác định danh mục đầu tư thị trường, hệ số beta Bài tập  Giá cổ phiếu của công ty ABC là P=50$. Công ty vừa trả cổ tức năm trước là 3$. Cổ tức dự kiến tăng trưởng với tốc độ không đổi 5%/năm. Sử dụng mô hình Gordon tính chi phí vốn CSH của ABC

Tài liệu được xem nhiều: