Bài giảng Chọn lựa và cài đặt thở máy (Phần 3)
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọn lựa và cài đặt thở máy (Phần 3) Chọn máy thở Tình huống có đủ loại máy thở để chọn: Không có tổn thương phổi máy thở đơn giản. Có tổn thương phổi máy hiện đại (COPD, ARDS) Tình huống chỉ có máy thở đơn giản: Không có nhiều mode để chọn, chủ yếu là VA/C. Tuy khó khăn nhưng vẫn có thể cài đặt tương đối phù hợp Chú ý: Cài đặt giới hạn áp suất cao tránh PIP > 35cmH2O Có thể tạo PEEP tự chế. Cần phối hợp thuốc an thần thoả đángChọn phương thức (mode) thở máyChọn phương thức (mode) thở máy Các mode chỉ thuộc một trong hai nhóm: Nhóm đảm bảo thể tích hoặc nhóm đảm bảo áp lực Nhóm đảm bảo thể tích: Máy cố đẩy vào Vt do Bs cài đặt: vd 0.5L Ưu: đảm bảo Vt theo yêu cầu của Bs Nhược điểm: Dễ gây chống máy do: – Cài đặt dòng không phù hợp – Vt không phù hợp – Ti không phù hợp Nguy hiểm do Vt không đủ: khi AL đỉnh đạt đến mức alarm máy ngưng đẩy khí vào và mở van xả Có thể vỡ phế nang nếu để alarm AL đường thở quá cao Các mode chỉ thuộc một trong hai nhóm: Nhóm đảm bảo thể tích hoặc nhóm đảm bảo áp lực Nhóm đảm bảo thể tích Nhận biết mode thuộc nhóm thể tích: Chỉnh được tốc độ dòng (Peak Flow) Chọn được kiểu dạng sóng dòng khí: – Hình vuông – Tăng dần hoặc giảm dần – Hình sin Biểu đồ áp lực - thời gian: không phải dạng vuông Biểu đồ Dòng – thời gian là dạng vuôngBiểu đồ nhóm thể tích và AL Dependent Set Variable Variable Set Variable Dependent Variable Các mode chỉ thuộc một trong hai nhóm: Nhóm đảm bảo thể tích hoặc nhóm đảm bảo áp lực Nhóm đảm bảo áp lực: Giữ áp lực đường thở hằng định theo giá trị do ta cài đặt: Vd: Mode P – A/C, Pcontrol = 15, PEEP = 5 AL đường thở luôn là 20 Vt thay đổi khi kháng lực đường thở (Ri) và compliance phổi và thành ngực thay đổi (Cstat) Nhận biết: Không chỉnh được dạng sóng dòng và tốc độ dòng Cài đặt được áp lực (pressure) Có chỉnh được P – ramp Biểu đồ AL – thời gian hình vuông Các mode chỉ thuộc một trong hai nhóm: Nhóm đảm bảo thể tích hoặc nhóm đảm bảo áp lực Nhóm đảm bảo áp lực: Ưu: Không sợ vỡ PN do tăng AL quá mức Dòng cung cấp phù hợp nhu cầu của BN: – Dạng dòng giảm dần – Hít mạnh dòng mạnh và ngược lại giảm chống máy rất lớn Vt phù hợp nếu Ri thấp và Cstat cao Nhược: Thiếu Vt nếu Ri cao hoặc Cstat giảm Nguy hiểm nếu có tắc đàm, co thắt PQ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Chọn lựa thở máy cài đặt thở máy hồi sức cấp cứu bài giảng y khoa bệnh học ngoại khoa sơ cấp cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
MỘT SỐ BỆNH TIM MẮC PHẢI (Kỳ 2)
5 trang 211 0 0 -
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 2)
5 trang 157 0 0 -
Báo cáo Các ca lâm sàng sốc phản vệ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
21 trang 126 0 0 -
Tìm hiểu Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa: Phần 2
164 trang 52 0 0 -
27 trang 49 0 0
-
Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
53 trang 36 0 0 -
5 trang 34 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Ngoại - Sản thú y (Dùng cho chuyên ngành Chăn nuôi Thú y)
6 trang 33 0 0 -
5 trang 29 0 0
-
Chuyên đề Bệnh học nội khoa (Tập 1): Phần 1
116 trang 29 0 0 -
7 trang 29 0 0
-
50 trang 29 0 0
-
bài giảng nhi khoa: phần 1 (tập 1) - nxb y học
187 trang 28 0 0 -
Bài giảng Sản phụ khoa: Phần 2 (Tập 2) - NXB Y học
205 trang 28 0 0 -
CÁC CHỈ SỐ CẬN LÂM SÀNG part 1
10 trang 28 0 0 -
Ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ
5 trang 28 0 0 -
Kỹ thuật Điều trị học nội khoa: Phần 1 (Tập 2)
181 trang 27 0 0 -
Hội chứng liệt nửa người (Kỳ 3)
5 trang 27 0 0 -
Báo cáo Các ca lâm sàng sốc phản vệ tại bệnh viện Hùng Vương - Bs. Lương Minh Tuấn
24 trang 27 0 0 -
BÀI GIẢNG CẤP CỨU Y TẾ TRONG THẢM HỌA (Kỳ 9)
5 trang 27 0 0